Omega 3 và Omega 6 trong thực phẩm, Cân đối nhu cầu Omega 3 và Omega 6 |
Omega 3 và Omega 6 trong thực phẩm, Cân đối nhu cầu Omega 3 và Omega 6 |
Feb 24 2011, 02:01 AM
Bài viết
#1
|
|
Advanced Member Nhóm: Members Bài viết: 405 Gia nhập vào: 29-July 09 Thành viên thứ.: 4,110 |
http://www.advite.com/omega.htm
Omega -3 và Omega - 6 Nguyễn thượng Chánh , dvm Từ lâu các nhà khoa học nhận thấy người Nhật bổn cũng như các dân tộc thiểu số Inuits và Esquimo ở về phía Bắc Canada có tỉ lệ bệnh tim mạch rất thấp so với các dân tộc khác. Phải chăng nhờ tập quán ăn cá đã giúp họ tránh khỏi được một phần nào bệnh lý nói trên ? Từ nhận xét nầy, người ta mới tìm ra được chất Omega -3 trong mỡ cá . Rất nhiều công trình khảo cứu khoa học đả nói lên sự lợi ích của Omega - 3 đối với sức khỏe chúng ta . Omega -3 là gì ? Đây là những chất acid béo thiết yếu (essential fatty acids) nằm trong nhóm chất béo không bão hòa đa thể. Thiết yếu vì cơ thể không thể tự tổng hợp được mà cần phải nhờ thực phẩm mang vào. Có 3 loại Omega-3: 1- Alpha linolenic acid (ALA): có nhiều nhất trong hạt lanh (linseed, flaxseed, graines de lin), trong đậu nành, trong hạt dẻ (walnuts), trong các loại dầu ăn làm từ các thực vật vừa kể và trong dầu Canola (colza). Riêng hai loại dầu đậu nành (soybean oil) và dầu hạt dẻ, ngoài chất béo Omega-3 ra, chúng cũng còn có chứa một tỉ lệ khá cao chất béo Omega-6 nữa . 2- Eicosapentaenoic acid (EPA): Một phần nhỏ, lối 15 % được cơ thể tổng hợp từ chất acid béo ALA, phần lớn còn lại được tìm thấy trong cá tôm sò, mà đặc biệt là trong mỡ cá sống ở vùng nước lạnh như: salmon, mackerel, herring, trout, sardine, halibut vv… Bệnh tiểu đường, tình trạng stress cũng như sự lạm dụng rượu và thuốc lá đều gây trở ngại trong việc chuyển hóa ALA ra EPA. 3- Docosahexaenoic acid (DHA): Được thấy nhiều trong các loài thủy sản và trong sữa mẹ. Cơ chế nhờ đó mà Omega-3 có ảnh hưởng tới bệnh tim mạch là do tính kháng viêm, làm giảm áp huyết, làm giảm nồng độ triglycerides, kích thích nitric oxide xuất xứ từ nội mạc, giảm sự kết tụ tiểu cầu và giảm những eicosanoids gây viêm. Ngoài ra còn có bằng chứng rằng Omega-3 fatty acids ngừa được chứng tim đập sai nhịp và làm cho cơ tim được quân bình (Trịnh Cường & Giang Nguyễn Trịnh). Tóm lại Omega-3 có ích trong việc làm hạ cholesterol và triglyceride trong máu, ngừa hiện tượng máu bị đóng cục (antithrombotic), ngừa nghẽn mạch vành và giúp điều hòa nhịp tim (antiarrythmic), nhờ đó tránh được nguy cơ chết bất đắc kỳ tử. Cá nuôi chứa ít chất acid béo EPA và DHA hơn cá được đánh bắt ngoài biển. Có người còn nói Omega-3 cũng có khả năng làm tăng sức miễn dịch, làm giãn nở mạch, ngừa bệnh viêm khớp tự miễn rheumatoid arthritis, ngừa hiện tượng trầm cảm và luôn cả bệnh lú lẫn Alhzeimer nữa. Omega-6 là gì ? Đây là một loại acid béo nằm trong nhóm chất béo không bão hòa đa thể. Trong nhóm nầy, quan trọng nhất là: -Linoleic acid (LA): là một acid béo thiết yếu hiện diện trong hầu hết các loại dầu thực vật mà chúng ta thường dùng hằng ngày. -Gamma linolenic acid (GLA): một phần được cơ thể tổng hợp từ chất LA, một phần khác hiện diện trong một số dầu thực vật như primrose oil, borage oil và trong sữa mẹ.Trong cơ thể, GLA chuyển thành chất prostaglandins. Chất nầy có tính chống viêm sưng, rất hữu hiệu để làm giảm thiểu triệu chứng bệnh viêm khớp tự miễn. -Dihomo-gamma linolenic acid (DGLA): là một chuyển hóa chất của GLA… DGLA chuyển thành eicosanoids serie1 giúp bảo vệ tim mạch, kích thích miễn dịch, và đồng thời có tính chống viêm sưng (antiinflammatory) . -Arachidonic acid (AA): là một chuyển hóa chất của DGLA… AA chuyển ra thành eicosanoids serie 2 giúp vào việc làm lành các vết thương, cũng như dự phần vào cơ chế của phản ứng dị ứng. Tuy vậy, một sự thặng dư chất AA rất có hại cho sức khỏe như nó có thể kéo theo bệnh viêm khớp, bệnh ngoài da và một số bệnh tự miễn (autoimmune) khác. Eicosanoids serie 2 và eicosanoids serie 4 biến thể từ Arachidonic acid (AA) có thể gây viêm sưng, làm co các mạch máu, kích thích sự kết tụ tiểu cầu và là những hóa chất độc tùy theo nơi nào trong cơ thể mà eicosanoids được tăng hoạt. Omega 6 hiện diện trong các loại dầu thực vật như: dầu bắp (corn oil), dầu hạt bông vải (cottonseed oil), dầu hạt nho (grapeseed oil, huile de pepins de raisin), primrose oil (huile d’onagre), safflower oil (huile de carthame), borage oil (huile de bourrache), hemp oil (huile de chanvre), dầu mè (sesame oil), dầu đậu nành (soybean oil), dầu hoa hướng dương (sunflower oil, huile de tournesol), trong trứng gà, trong mỡ và trong beurre. Cũng như Omega-3, Omega-6 rất có ích trong việc ngăn ngừa các bệnh tim mạch bằng cách làm giảm cholesterol và triglyceride trong máu xuống. Tuy vậy, ăn quá nhiều Omega-6 cũng không tốt cho sức khỏe, như nó có thể làm gia tăng sự giữ nước trong cơ thể, kéo theo việc tăng áp suất máu, và tăng nguy cơ hiện tượng máu bị đóng cục trong mạch. Bởi lý do vừa kể, tỉ lệ giữa Omega-6 và Omega-3 tiêu thụ rất ư là quan trọng. Một tỉ lệ Omega-6 quá cao và Omega-3 quá thấp sẽ có ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe. Trong biến dưỡng, hai chất Omega-6 và Omega-3 đều sử dụng chung một số enzymes, vitamins (B3, B6, C, E) và các chất khoáng magnesium và zinc. Nếu Omega -6 quá nhiều, nó sẽ chiếm lấy hết các enzymes và vitamins cần thiết khiến Omega-3 không thể hoạt động một cách hoàn hảo được, nhất là trong việc bảo vệ tim mạch, và còn có thể gây nên cơn đau nhức viêm sưng chẳng hạn như viêm khớp và suyễn. Ngoài Omega-3 và Omega 6 ra cũng còn có Omega-9 nữa. Chất sau nầy được gọi là oleic acid. Đây là loại chất béo không bão hòa đơn thể. Các nhà khoa học cho biết rằng chất béo Omega-9 cũng rất tốt để phòng ngừa các bệnh về tim mạch và có lẽ cả cancer vú ở phụ nữ nữa. Dầu olive có chứa một tỉ lệ rất cao chất acid béo Omega-9. Cần phải có sự quân bình giữa omega-6 và omega-3 Omega-3 rất ít ổn định, dễ bị hủy bởi ánh sáng, và nhiệt độ cao (như lúc chiên trong chảo nóng chẳng hạn). Dưới tác dụng của oxy, Omega-3 trở nên hôi (rancid). Bởi những lý do nầy, cho nên kỹ nghệ thực phẩm thường chọn những loại dầu nào dễ ổn định hơn để pha trộn trong thực phẩm sản xuất theo lối công nghiệp. Các loại dầu nầy thường chứa rất ít chất Omega-3, nhưng ngược lại nó lại rất giàu về omega-6. Tại các quốc gia Tây phương, và Bắc Mỹ, thức ăn công nghiệp thường có chứa từ 10 đến 30 Omega-6 cho 1 Omega-3. Tỉ lệ quá chênh lệch giữa Omega-6/ Omega-3 rất có hại cho sức khỏe. Tỉ lệ lý tưởng phải ở mức từ 1 tới 4 Omega-6 cho 1 Omega-3. Nhìn chung, trong các bữa ăn hằng ngày, dân Bắc Mỹ ít chiụ dùng cá nên thiếu Omega-3, nhưng ngược lại quá thừa Omega-6 vì họ thường sử dụng fast foods và thực phẩm biến chế công nghiệp, chứa rất nhiều dầu thực vật. Nhu cầu của chúng ta Theo Hoa Kỳ và Canada, một người có nhu cầu 2000 Calories (kcal) / ngày, thì cần phải có một số Omega-3 như sau: ALA phải cung cấp 0.5% nguồn năng lượng, tương đương với 1,1g Omega-3 ở đàn bà và 1,6g ở đàn ông và phải có tối thiểu 500mg chất EPA+DHA. Họ cũng thiên về Omega-3 từ nguồn thủy sản nhiều hơn là Omega-3 từ nguồn gốc thực vật. Để có được 1,3g Omega-3, thì cần: Omega-3 nguồn gốc thực vật (ALA) - 2 muỗng café hạt lanh xay - ½ muỗng café (2ml) dầu hạt lanh - 1 ¼ tách noix de Grenoble - 13 gr hạt Graines de chanvre (hemp) - 1 muỗng canh dầu canola (colza) - 22 ml dầu đậu nành Omega-3 nguồn gốc thủy sản (EPA+ DHA) - 70 g cá salmon Atlantic (cá nuôi) - 90 g cá pink salmon (trong lon) - 90 g cá sardine - 70 g cá herring (hareng) - 120 g cá white tuna (thon) loại trong lon Còn đối với nhu cầu về Omega-6 (LA): đàn ông cần phải có 16g/ngày và đàn bà 12g/ngày. Năm 1999, một số nhà chuyên môn trên thế giới đã họp lại và đưa ra nhận xét cho rằng số liệu về nhu cầu Omega-3 mà Hoa Kỳ và Canada đưa ra vẫn còn quá thấp, trong khi số liệu về Omega-6 thì lại quá cao, không hữu hiệu để có thể làm giảm thiểu các bệnh lý nghẽn mạch vành được.Theo họ, nhu cầu về Omega-3 cần phải là 2,22g/ngày, và EPA+DHA: 0,65g/ngày. Đối với Omega-6, phải là 4,44g/ngày, tối đa 6,67g/ngày. Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) thì khuyến cáo nhu cầu về Omega-3 như sau: ALA từ 0,8g đến 1,1g/ngày và EPA+DHA từ 0,3g đến 0,5g/ngày. Có nên ăn cá hay không ? Omega-3 EPA và DHA trong cá và trong dầu cá là những acid béo rất tốt cho tim. The American Heart Association khuyến cáo chúng ta nên dùng cá 2-3 lần một tuần, đồng thời cũng nên ăn những loại thực vật giàu chất béo Omega-3 ALA như hạt lanh, hạt dẻ, và dầu canola. Tránh đừng nên ăn những lát cá có áo bột sẵn bán ngoài chợ vì nó thường chứa nhiều chất béo Trans rất xấu. Sự ích lợi của việc ăn cá để ngừa bệnh tim mạch vẫn trội hơn việc cữ dùng cá vì sợ cá bị nhiễm thủy ngân và dioxin. Tuy nói vậy, nhưng đối với phụ nữ đang mang thai, hoặc đang cho con bú cũng cần nên cẩn thận. Đối với đồng hương đang sinh sống tại các quốc gia Tây phương, thì nên hạn chế việc dùng các loại cá như cá mập (shark), cá tuna, cá lưỡi kiếm (swordfish), và cá trout là những loại cá có chứa nhiều thủy ngân nhất. Chất nầy sẽ ảnh hưởng không tốt cho bào thai. Sau đây là một vài thí dụ về Omega-3 ở một số loài thủy sản (100g): Cá salmon 1.8 g, sardine 1.4, herring 1.2, mackerel 1.0, trout 1.0, swordfish 0.7, tuna 0.7, haddock 0.2, cod 0.2, tôm tép 0.3, sò 0.5-0.7g (USDA Nutrient database for standard reference). Cá chứa ít chất béo bão hòa hơn thịt, cho nên ăn cá vẫn tốt hơn ăn thịt. Ăn cá vẫn là giải pháp tốt hơn là uống những viên dầu cá. Mỡ cá ngoài chất Omega-3 ra, nó cũng còn có chứa những chất dinh dưỡng khác nữa, chẳng hạn như chất Selenium mà dầu cá không có. Trường hợp ai không thích ăn cá thì họ nên uống thêm các viên supplement dầu cá Dầu cá thì sao ? Dầu cá là nguồn cung cấp trực tiếp 2 loại Omega-3 EPA và DHA. Dầu cá bán ở trên thị trường thường có pha thêm vitamin E, là chất chống oxy hóa để giúp cho dầu khỏi trở nên hôi.Vitamin E có khuynh hướng làm loãng máu và có thể gây xuất huyết nếu lạm dụng dầu cá. Tại Canada hiện nay có vài chục hiệu dầu cá được bày bán trên thị trường. Các viên dầu cá nầy thường chứa vào khoảng 1000mg dầu, nhưng không có nghĩa là nó có đủ 1000mg Omega-3 đâu. Tùy theo loại dầu cá mà nồng độ Omega-3 có thể thay đổi từ 100mg đến 700mg chất Omega-3 EPA+DHA. Cũng có sản phẩm vừa chứa dầu cá mà đồng thời cũng có chứa các loại dầu khác, như dầu bourrache (borage oil), dầu onagre (primrose oil), dầu carthame (safflower oil) vv…Được biết nhu cầu trung bình hằng ngày của chúng ta ở vào khoảng 500 mg EPA+DHA. Dầu cá khác với dầu gan cá. Dầu gan cá được sử dụng để cung cấp vitamin A và vitamin D. Muốn có đủ nhu cầu Omega-3 cần thiết chúng ta cần phải uống một số lượng lớn dầu gan cá, vì vậy có thể có nguy cơ bị ngộ độc do thặng dư vitamin A và vitamin D. Những ai có vấn đề máu huyết, hoặc đang sử dụng thuốc kháng đông (warfarin, heparin) thì cần phải thận trọng khi dùng dầu cá. Dùng quá nhiều dầu cá có thể bị nôn mửa và đi tiêu lỏng. Vì tính chất gây loãng máu của dầu cá, cho nên nếu uống trên 3g Omega-3 trong một ngày có thể bị chảy máu cam. Hiện nay, tại Bắc Mỹ, dầu cá vẫn còn được xếp trong nhóm thực phẩm bổ sung (dietary supplement), vì vậy luật lệ kiểm soát chất lượng các loại dầu cá vẫn còn lỏng lẻo chớ chưa được chặt chẽ như phía bên dược phẩm. Các liều lượng Omega ghi trên nhãn hiệu đôi khi cũng không chắc gì đúng với chất lượng của sản phẩm chứa đựng trong chai. Cơ hội bằng vàng của kỹ nghệ ăn uống Tại Canada, Công ty sữa Natrel cho trộn dầu hạt lanh vào sữa để tăng cường thêm Omega-3. Cty Neilson Dairy Oh thì sản xuất ra một loại sữa giàu chất Omega-3 DHA bằng cách cho trộn thêm chất DHA của cá vào thức ăn hỗn hợp dùng nuôi bò sữa. Cty Kraft tung ra thị trường loại sauce mayonnaise có tăng cường chất Omega-3 bằng cách cho trộn thêm dầu đậu nành trong sauce, nhưng cách nầy cũng có cái bất lợi là đồng thời nó cũng làm tăng chất Omega-6 lên. Trên thị trường, rất nhiều sản phẩm có tăng cường thêm Omega-3. Chẳng hạn fromage có Omega-3 làm từ sữa vắt từ những con bò được cho ăn khẩu phần đặc biệt có hạt lanh và chất DHA của cá. Hiệu fromage Black Diamond có chứa 0.1g Omega-3 cho mỗi 30g, trong số nầy 20mg là DHA.Trứng gà tăng cường Omega-3, sản xuất ra từ những gà mái đã được nuôi bằng thực phẩm hỗn hợp có trộn thêm 20% hạt lanh. Trứng gà loại nầy rất to và có chứa lối 0.4g Omega-3, trong số nầy 8mg là DHA. Phải cần ít nhất 20 quả trứng mới hy vọng có được một số lượng chất acid béo Omega-3 tương đương với số Omega-3 trong 90g cá salmon . Kết luận Bệnh tim mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại các quốc gia công nghiệp. Chất acid béo Omega-3 đã xuất hiện thật đúng lúc, và đã được nhiều người xem như một vị cứu tinh đối với họ. Đúng vậy, các nhà khoa học đều nhìn nhận tính chất tốt đẹp của Omega-3 trong việc phòng ngừa phần nào các bệnh về tim mạch. Kỹ nghệ thực phẩm và kỹ nghệ thuốc thiên nhiên đã không bỏ lỡ cơ hội khai thác các mặt hàng có chứa chất Omega-3 để mong hốt bạc một cách nhanh chóng. Quảng cáo của họ rất hấp dẫn và rất tinh vi để mê hoặc người tiêu thụ. Dù sao đi nữa, chúng ta nên nhớ rằng Omega-3 cũng chỉ là một chất béo mà thôi, hiệu quả của nó cũng còn phải tùy thuộc vào một số yếu tố khác nữa mà quan trọng hơn hết là tỉ lệ giữa Omega-6 và Omega-3 tiêu thụ. Nguồn Omega-3 từ thực vật, tốt nhất vẫn là dầu lanh, hạt lanh, kế đó là nguồn Omega-3 động vật mà điển hình là hai chất EPA và DHA từ cá. Cái phức tạp là một loại dầu thực vật nào đó nếu có chứa Omega-3 thì đồng thời cũng thường có chứa Omega-6 với tỉ lệ khác nhau. Cách dễ nhất để có chất Omega-3 là dùng hạt lanh. Loại thức ăn nầy chứa một tỉ lệ Omega-3 rất cao. Tại Canada, hạt lanh có thể mua được dễ dàng tại các siêu thị hoặc trong các tiệm bán thực phẩm thiên nhiên. Giá lối 3$ /kg. Hạt lanh hình dáng hơi dẹp, to hơn hạt mè một tí, và có vỏ màu nâu cứng và láng bóng. Để được dễ hấp thụ, hạt lanh khi mua về, nên để y nguyên, không được rang, dùng máy xay café, xay vừa đủ dùng trong một tuần. Đựng hạt lanh đã xay trong keo sậm màu, đậy kín gió và đem cất trong tủ lạnh. Mỗi ngày múc 2 muỗng canh hạt lanh trộn vào salade mà ăn. Nói chung, để ngừa các bệnh tim mạch không gì tốt hơn ngoài việc phải giảm thiểu dầu mỡ, ăn ít thịt đỏ (thịt bò, thịt heo, thịt dê cừu), tránh các loại chất béo xấu như chất béo bão hòa và chất béo Trans, và nên thế vào bằng các loại chất béo tốt, như chất béo không bão hòa đơn thể (monounsaturated) có nhiều trong dầu olive, và chất béo không bão hòa đa thể (polyunsaturated) hiện diện trong hầu hết các loại dầu thực vật như dầu canola, dầu đậu nành vv…. Nên dùng cá 2-3 lần trong tuần, ăn nhiều rau đậu, hạt dẻ và trái cây tươi. Ngoài ra cần phải bớt rượu, bỏ thuốc, và nhớ nên vận động, tập thể dục đều đặn và thường xuyên. The American Heart Association có đưa ra khuyến cáo sau đây : Tổng số chất béo (tốt lẫn xấu) ăn vào trong một ngày không được vượt quá giới hạn 30% của nhu cầu năng lượng (2000 Calories). Một nửa số chất béo trên phải là chất béo không bão hoà đơn thể, ¼ là chất béo không bão hòa đa thể (Omega-3 và Omega-6) và ¼ còn lại là chất béo bão hòa (saturated). Vấn đề Omega-3 và Omega-6 rất phức tạp. Cho tới nay, những cuộc tìm tòi về Omega-3 fatty acids đã đưa tới những kết quả trái ngược, phần lớn là vì những cách nghiên cứu không được rõ rệt (nhận xét thay vì can thiệp). Sự thay đổi về mẫu số, cũng như tổng số khác biệt và sự kéo dài cung cấp Omega-3 fatty acids… (Trịnh Cường, Giang Nguyễn Trịnh). Tạp chí JAMA đã đưa ra nhận xét là quả thật Omega-3 có ích lợi phần nào đối với các bệnh về tim mạch, nhưng còn đối với các bệnh cancer người ta chưa có thể rút ra một kết luận nào chắc chắn cả. Omega-3 vẫn còn trong vòng nghiên cứu và tranh luận giữa các giới khoa học với nhau… Omega -3 và Omega-6 đều là chất béo cả. Tốt hay xấu cũng còn tùy thuộc vào cách sử dụng của chúng ta mà thôi ./. ---------------------------------- kinh nghiệm bản thân của KT lúc sử dụng có tính toán tỉ lệ 1 Omega3/ 2 Omega 6 trong thực phẩm ăn trong ngày..thì có các phản ứng sau : ăn thực phẩm thiếu canxi tạo kiềm... bị viêm họng... nhưng lúc sử dụng thực phẩm có tỉ lệ canxi cao hơn phospho ,kali hay là thực phẩm canxi cao hơn phospho nhưng ít hơn kali, có tỉ lệ Omega3 cao hơn Omega6... lập tức viêm họng hết ,lành lặn rất nhanh( có cho thêm Natri vào thực phẩm )... có phản ứng kiềm mạnh , có cảm giác bồn chồn ,buồn nôn |
|
|
Feb 25 2011, 09:53 PM
Bài viết
#2
|
|
Advanced Member Nhóm: Members Bài viết: 405 Gia nhập vào: 29-July 09 Thành viên thứ.: 4,110 |
chia sẽ với các bác, các bạn
Thông qua đợt tìm kiềm tài liệu về Omega 3 và Omega 6 này ,cũng như ăn uống có tính toán tỉ lệ 0mega 3/6 . KT có 1 số cảm nhận , suy nghĩ sau : 0mega 3 KT cho nó là Âm 0mega 6 KT cho nó là Dương theo như tài liệu ..v..v.. thì tỉ lệ 0mega 3/6 là từ : 1/1 đến 1/4 là tỉ lệ lý tưởng 0mega 6 KT cho nó như thời tiết xương mù , ảm đạm ,làm cho đầu óc bị che mờ sao sao ấy ..v..v..( có lẽ vì ăn hạt Mè ) 0mega 3 KT cho nó như mặt trời xua tan mây mờ ẩm đạm , như mặt Trăng gọi sáng màng đêm , làm cho khí huyết lưu thông ,đầu óc tỉnh táo ..v.v.. ( với điều kiện nó là 0mega 3 từ thực phẩm tạo Kiềm Âm. Vì KT hấp thụ 0mega 3 từ lá cây ) Thực Dưỡng chúng ăn uống thực phẩm tự nhiên ,không sử dụng thực phẩm tính chế như thuốc Tây ..v..v... Chính vì điểm này , 0mega 3 hay 6 cũng phải phân theo 4 loại : 0mega 3/6 Axit Âm , Axit Dương , Kiềm Âm , Kiềm Dương ( theo loại thực phẩm ) thông qua đợt tìm kiếm 0mega này , KT không tìm thấy 0mega 3 Kiềm Dương chủ yếu là 0mega 3 Axit Dương từ các loại Thủy Sản ,Hải Sản ..v..v..và 0mega 3 Axit Âm là từ hạt Lanh ..v..v.., 0mega 3 Kiềm Âm từ các loại rau ,củ ,quả , lá gia vị ..v.v..( không tìm thấy 0mega 3 Kiềm Dương là hợp lý ?? ) Vì 0mega 3 là Âm ?? Chúng ta sử dụng ngũ cốc ,cốc loại Axit Dương là chính , sử dụng hạt đỗ , rau ,củ ,quả , lá ,rong biển là phụ ..chính vì điểm này 0mega 3 được hấp thụ từ Kiềm Âm các loại rau , củ , quá , lá ,rong biển . Các loại hạt đỗ đa số là Axit Âm và tỉ lệ 0mega 6> 3 ... hạt Lanh là 0mega 3>6 ,nhưng hạt Lanh là Axit Âm . Các loại hạt Kiềm Âm thì đa số có tỉ lệ 0mega 6> 3 Kết luận của KT : Chúng ta ăn cốc loại Axit Dương là chính , rau , củ , quả , lá , hạt đỗ là phụ ....cho nên phải ăn thực phẩm phụ giàu canxi để bù đắp cho cốc loại Axit Dương thiếu canxi , đồng thời thức ăn phụ cung cấp 0mega 3 để cân đối tỉ lệ với 0mega 6 từ cốc loại Axit Dương, cũng như hạt đỗ , rau , củ , quả , lá , rong biển ..v.v.. cái khó ở đây là tìm kiếm thực phẩm vừa cung cấp canxi và 0mega 3 để cân đối với cốc loại Axit Dương - ai tìm được thực phẩm giàu canxi và 0mega 3 ..thì sử dụng thực phẩm ấy kết hợp với hạt đỗ Nành để Làm nước Tương , Miso thì quá tuyệt vời . Vì hạt đỗ Nành thiếu canxi và 0mega 3 , cũng như dùng nó như thức ăn phụ để bù đắp canxi và 0mega 3 cho cốc loại Axit Dương theo KT thì không nhất thiết là tỉ lệ 0mega 3/6 là : từ 1/1 đến 1/4 ..có thể là 1/5 hay 1/6 ... khoảng cách càng lớn thì càng cảm thấy khó chịu bức rức trong người càng lớn ... khoảng cách càng ít thì cảm giác cũng khác . Các bạn cứ thử nghiệm đi .. sẽ rất thú vị -------------------------------------- KT tìm kiếm và thu gọn 1 số thực phẩm chúng tay hay sử dụng , thông dụng như sau : Ngô, ngọt ngào, màu trắng, nguyên = Corn, sweet, white, raw = 100g Nước_____________________g 75.96 Energy, năng lượng_______kcal 86 Protein____________________g 3.22 Total lipid (fat)______________g 1.18--0mega 3/6 ( 16 / 542 mg (100g ) Carbohydrate,by difference____g 19.02 Fiber, Chất xơ _____________g 2.7 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 3.22 Calcium, Ca______________mg 2 Iron, Fe__________________mg 0.52 Magnesium,Mg ___________mg 37 Phosphorus, P____________mg 89 Potassium, K_____________mg 270 Sodium, Na ______________mg 15 Zinc , Zn_________________mg 0.45 Copper ,Cu_______________mg 0.054 Manganese,Mn ___________mg 0.161 Selenium _______________mcg 0.6 Vitamin C _______________mg 6.8 Thiamin ,B-1______________mg 0.200 Riboflavin, B-2_____________mg 0.060 Niacin ,PP;B-3____________mg 1.700 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.760 Vitamin B-6 ______________mg 0.055 Folate, total B-9__________mcg 46 Folate, food B-9__________mcg 46 Folate, DFE B-9 _________mcg 46 Lutein + zeaxanthin ______mcg 34 Vitamin E________________mg 0.07 Vitamin K_______________mcg 0.3 protein 37 , protein 1610 phospho 1 , canxi 1 Ngô, ngọt, màu vàng, nguyên = Corn, sweet, yellow, raw = 100g Nước_____________________g 76.05 Energy, năng lượng_______kcal 86 Protein____________________g 3.27 Total lipid (fat)______________g 1.35--0mega 3/6 ( 14 / 472 mg (100g ) Carbohydrate, by difference____g 18.70 Fiber, Chất xơ _____________g 2.0 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 6.26 Calcium, Ca______________mg 2 Iron, Fe__________________mg 0.52 Magnesium,Mg ___________mg 37 Phosphorus, P____________mg 89 Potassium, K_____________mg 270 Sodium, Na ______________mg 15 Zinc , Zn_________________mg 0.46 Copper ,Cu_______________mg 0.054 Manganese,Mn ___________mg 0.163 Selenium _______________mcg 0.6 Vitamin C _______________mg 6.8 Thiamin ,B-1______________mg 0.155 Riboflavin, B-2_____________mg 0.055 Niacin ,PP;B-3 ____________mg 1.770 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.717 Vitamin B-6 ______________mg 0.093 Folate, total B-9__________mcg 42 Choline, total B-9__________mg 23.0 Carotene, beta B-9________mcg 47 Carotene, alpha___________mcg 16 Cryptoxanthin, beta _______mcg 115 Lutein + zeaxanthin _______mcg 644 Tocopherol,gamma ________mg 0.15 protein 37 ,protein 1635 phospho 1 , canxi 1 Ngô, sấy khô (Navajo) = Corn, dried (Navajo) = 100g Nước_____________________g 8.10 Energy, năng lượng_______kcal 386 Protein____________________g 9.88 Total lipid (fat)______________g 5.22--0mega 3/6 ( 69 / 1833 mg ( 100g) Carbohydrate,by difference____g 74.93 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 5.38 Calcium, Ca______________mg 15 Iron, Fe__________________mg 1.92 Magnesium,Mg ___________mg 124 Phosphorus, P____________mg 337 Potassium, K_____________mg 511 Sodium, Na ______________mg 13 Zinc , Zn_________________mg 3.05 Copper ,Cu_______________mg 0.195 Manganese,Mn ___________mg 0.848 Thiamin ,B-1______________mg 0.200 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.068 Niacin ,PP;B-3____________mg 3.300 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.380 Vitamin B-6 ______________mg 0.372 Folate, total B-9__________mcg 77 Folate, food B-9__________mcg 77 Folate, DFE B-9__________mcg 77 Vitamin K_______________mcg 0.9 protein 30, protein 659 phospho 1 , canxi 1 Tính vị, tác dụng: Ngô có vị ngọt, tính bình; có tác dụng lợi niệu tiêu thũng, bình can, lợi đàm Ngô, sấy khô, màu vàng (Đồng bằng Bắc Ấn Độ) = Corn, dried, yellow (Northern Plains Indians) = 100g Nước_____________________g 6.36 Energy, năng lượng_______kcal 419 Protein____________________g 14.48 Total lipid (fat)______________g 10.64--0mega 3/6 ( 124 / 4419 mg (100g ) Carbohydrate,by difference____g 66.27 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 21.32 Calcium, Ca______________mg 25 Iron, Fe__________________mg 2.61 Magnesium,Mg ___________mg 149 Phosphorus, P____________mg 344 Potassium, K_____________mg 775 Sodium, Na ______________mg 4 Zinc , Zn_________________mg 3.06 Copper ,Cu ______________mg 0.293 Manganese,Mn___________mg 0.900 Selenium_______________mcg 56.5 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.261 Riboflavin, B-2____________mg 0.181 Niacin ,PP;B-3 ___________mg 8.250 Pantothenic acid,B-5 ______mg 1.590 Vitamin B-6______________mg 1.110 Folate, total B-9__________mcg 111 Folate, food B-9__________mcg 111 Folate, DFE B-9__________mcg 111 Vitamin A_______________mcg 13 Carotene,beta ___________mcg 117 Carotene, alpha__________mcg 18 Cryptoxanthin, beta_______mcg 61 Vitamin E________________mg 0.44 protein 43, protein 580 phospho 1 , canxi 1 Hạt Kê ,nguyên = Millet, raw = 100g Nước_____________________g 8.67 Energy, năng lượng_______kcal 378 Protein____________________g 11.02 Total lipid (fat)______________g 4.22--0mega 3/6 ( 118 / 2015 mg ( 100g ) Carbohydrate,by difference____g 72.85 Fiber, Chất xơ _____________g 8.5 Calcium, Ca______________mg 8 Iron, Fe__________________mg 3.01 Magnesium,Mg ___________mg 114 Phosphorus, P____________mg 285 Potassium, K_____________mg 195 Sodium, Na ______________mg 5 Zinc , Zn_________________mg 1.68 Copper ,Cu_______________mg 0.750 Manganese,Mn ___________mg 1.632 Selenium _______________mcg 2.7 Thiamin ,B-1______________mg 0.421 Riboflavin, B-2_____________mg 0.290 Niacin ,PP;B-3____________mg 4.720 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.848 Vitamin B-6 ______________mg 0.384 Folate, total B-9__________mcg 85 Folate, food B-9__________mcg 85 Folate, DFE B-9__________mcg 85 Vitamin K_______________mcg 0.9 protein 39, protein 1378 phospho 1 , canxi 1 Tính vị, tác dụng: Kê có vị ngọt, tính bình, có tác dụng bổ thận. Ở Ấn độ, được xem như lợi tiểu và thu liễm. Cốc nha có vị ngọt, tính ấm, có tác dụng tiêu thực hoà trung, kiện tỳ khai vị; cốc nha sao lại tiêu thực; còn cốc nha tiêu (sao cháy) có tác dụng làm tiêu tích trệ. Gạo, màu nâu, dài hạt, nguyên = Rice, brown, long-grain, raw = 100g ( gạo tương đối 1/4 ) Nước_____________________g 10.37 Energy, năng lượng_______kcal 370 Protein____________________g 7.94 Total lipid (fat)______________g 2.92--0mega 3/6 ( 44 / 1000 mg ( 100g ) Carbohydrate,by difference____g 77.24 Fiber, Chất xơ _____________g 3.5 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 0.85 Calcium, Ca______________mg 23 Iron, Fe__________________mg 1.47 Magnesium,Mg ___________mg 143 Phosphorus, P____________mg 333 Potassium, K_____________mg 223 Sodium, Na ______________mg 7 Zinc , Zn_________________mg 2.02 Copper ,Cu_______________mg 0.277 Manganese,Mn ___________mg 3.743 Selenium _______________mcg 23.4 Thiamin ,B-1______________mg 0.401 Riboflavin, B-2_____________mg 0.093 Niacin ,PP;B-3 ____________mg 5.091 Pantothenic acid,B-5_______mg 1.493 Vitamin B-6 ______________mg 0.509 Folate, total B-9__________mcg 20 Folate, food B-9__________mcg 20 Folate, DFE B-9__________mcg 20 Choline, total _____________mg 30.7 Vitamin E________________mg 1.20 Vitamin K_______________mcg 1.9 protein 24 , protein 346 phospho 1, canxi 1 Gạo, màu nâu, trung hạt, nguyên = Rice, brown, medium-grain, raw = 100g ( gạo 1/2 đến 1/3 ) Nước_____________________g 12.37 Energy, năng lượng_______kcal 362 Protein____________________g 7.50 Total lipid (fat)______________g 2.68--0meg 3/6 ( 41 / 918 mg (100g ) Carbohydrate,by difference____g 76.17 Fiber, Chất xơ _____________g 3.4 Calcium, Ca______________mg 33 Iron, Fe__________________mg 1.80 Magnesium,Mg ___________mg 143 Phosphorus, P____________mg 264 Potassium, K_____________mg 268 Sodium, Na ______________mg 4 Zinc , Zn_________________mg 2.02 Copper ,Cu ______________mg 0.277 Manganese,Mn___________mg 3.743 Thiamin ,B-1_____________mg 0.413 Riboflavin, B-2____________mg 0.043 Niacin ,PP;B-3 ___________mg 4.308 Pantothenic acid,B-5 ______mg 1.493 Vitamin B-6______________mg 0.509 Folate, total B-9__________mcg 20 Folate, food B-9__________mcg 20 Folate, DFE B-9__________mcg 20 protein 29 ,protein 228 phospho 1 , canxi 1 Gạo, màu trắng, dẻo, nguyên = Rice, white, glutinous, raw = 100g ( loại này là gạo nếp ) Nước_____________________g 10.46 Energy, năng lượng_______kcal 370 Protein____________________g 6.81 Total lipid (fat ) _____________g 0.55--0mega 3/6 ( 8 / 190 mg (100g ) Carbohydrate,by difference____g 81.68 Fiber, Chất xơ _____________g 2.8 Calcium, Ca______________mg 11 Iron, Fe__________________mg 1.60 Magnesium,Mg ___________mg 23 Phosphorus, P____________mg 71 Potassium, K_____________mg 77 Sodium, Na ______________mg 7 Zinc , Zn_________________mg 1.20 Copper ,Cu_______________mg 0.171 Manganese,Mn ___________mg 0.974 Selenium _______________mcg 15.1 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.180 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.055 Niacin ,PP;B-3____________mg 2.145 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.824 Vitamin B-6 ______________mg 0.107 Folate, total B-9__________mcg 7 Folate, food B-9__________mcg 7 Folate, DFE B-9__________mcg 7 protein 96 ,protein 620 phospho 1 , canxi 1 ------------------------------ như tài liệu trên thì chúng ta có thông số tương đối về 0mega 3/6 , biết được 0mega 6 rồi , chúng ta tìm kiếm 0mega 3 1 ngày ăn 300g gạo lức thì có khoảng chừng 3000 mg 0mega 6 ------------------------------- Đậu đỏ, adzuki, trưởng thành hạt giống, nguyên = Beans, adzuki, mature seeds, raw = 100g Nước_____________________g 13.44 Energy, năng lượng_______kcal 329 Protein____________________g 19.87 Carbohydrate, by difference___g 62.90 Total lipid (fat )_____________g 0.53--0mega 6 ( 0 / 113 mg ( 100g ) Fiber, Chất xơ _____________g 12.7 Calcium, Ca______________mg 66 Iron, Fe__________________mg 4.98 Magnesium,Mg ___________mg 127 Phosphorus, P____________mg 381 Potassium, K_____________mg 1254 Sodium, Na ______________mg 5 Zinc , Zn_________________mg 5.04 Copper ,Cu_______________mg 1.094 Manganese,Mn ___________mg 1.730 Selenium _______________mcg 3.1 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.455 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.220 Niacin ,PP;B-3____________mg 2.630 Pantothenic acid,B-5_______mg 1.471 Vitamin B-6 ______________mg 0.351 Folate, total _____________mcg 622 Folate, food _____________mcg 622 Folate, DFE _____________mcg 622 Phytosterols ______________mg 76 protein 53, protein 302 phospho 1 , canxi 1 Tính vị, tác dụng: Adzuki Vị ngọt, chua, tính bình; có tác dụng lợi thuỷ tiêu thũng, giải độc bài nung. Đậu, thận, hoàng đỏ, trưởng thành hạt giống, nguyên = Beans, kidney, royal red, mature seeds, raw = 100g Nước_____________________g 11.90 Energy, năng lượng_______kcal 329 Protein____________________g 25.33 Carbohydrate, by difference___g 58.33 Total lipid (fat )_____________g 0.45--0mega 3/6( 152 / 97 mg ( 100g ) Fiber, Chất xơ _____________g 24.9 Calcium, Ca______________mg 131 Iron, Fe__________________mg 8.70 Magnesium,Mg ___________mg 138 Phosphorus, P____________mg 406 Potassium, K_____________mg 1346 Sodium, Na ______________mg 13 Zinc , Zn_________________mg 2.66 Copper ,Cu_______________mg 1.000 Manganese,Mn ___________mg 1.109 Selenium _______________mcg 3.2 Vitamin C________________mg 4.5 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.390 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.240 Niacin ,PP;B-3____________mg 2.106 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.779 Vitamin B-6 ______________mg 0.396 Folate, total _____________mcg 393 Folate, food _____________mcg 393 protein 63, protein 194 phospho 1 , canxi 1 Đậu, thận, đỏ, trưởng thành hạt giống, nguyên = Beans, kidney, red, mature seeds, raw = 100g Nước_____________________g 11.90 Energy, năng lượng_______kcal 329 Protein____________________g 25.33 Carbohydrate, by difference___g 61.29 Total lipid (fat )_____________g 0.45--0mega 3/6 ( 358/ 228 mg ( 100g ) Fiber, Chất xơ _____________g 24.9 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 2.10 Calcium, Ca______________mg 131 Iron, Fe__________________mg 8.70 Magnesium,Mg ___________mg 138 Phosphorus, P____________mg 406 Potassium, K_____________mg 1346 Sodium, Na ______________mg 13 Zinc , Zn_________________mg 2.66 Copper ,Cu_______________mg 1.000 Manganese,Mn ___________mg 1.109 Selenium _______________mcg 3.2 Vitamin C________________mg 4.5 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.390 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.240 Niacin ,PP;B-3____________mg 2.106 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.779 Vitamin B-6 ______________mg 0.396 Folate, total _____________mcg 393 Folate, food _____________mcg 393 Folate, DFE _____________mcg 393 protein 63, protein 194 phospho 1 , canxi 1 Đậu, thận, California đỏ, hạt trưởng thành, nguyên = Beans, kidney, california red, mature seeds, raw = 100g Nước_____________________g 11.75 Energy, năng lượng_______kcal 330 Protein____________________g 24.37 Carbohydrate, by difference___g 59.80 Total lipid (fat )_____________g 0.25--0mega 3/6( 84/ 54 mg ( 100g ) Fiber, Chất xơ _____________g 24.9 Calcium, Ca______________mg 195 Iron, Fe__________________mg 9.35 Magnesium,Mg ___________mg 160 Phosphorus, P____________mg 405 Potassium, K_____________mg 1490 Sodium, Na ______________mg 11 Zinc , Zn_________________mg 2.55 Copper ,Cu_______________mg 1.100 Manganese,Mn ___________mg 1.000 Selenium _______________mcg 3.2 Vitamin C________________mg 4.5 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.529 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.219 Niacin ,PP;B-3____________mg 2.060 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.780 Vitamin B-6 ______________mg 0.397 Folate, total _____________mcg 394 Folate, food _____________mcg 394 Folate, DFE _____________mcg 394 protein 61 ,protein 125 phospho 1 , canxi 1 Lục Bình đậu, hạt trưởng thành, nguyên = Hyacinth beans, mature seeds, raw = 100g Nước_____________________g 9.83 Energy, năng lượng_______kcal 344 Protein____________________g 23.90 Total lipid (fat ) _____________g 1.69--0mega 3/6 ( 0 / 715 mg (100g ) Carbohydrate, by difference____g 60.76 Calcium, Ca______________mg 130 Iron, Fe__________________mg 5.10 Magnesium,Mg ___________mg 283 Phosphorus, P____________mg 372 Potassium, K_____________mg 1235 Sodium, Na ______________mg 21 Zinc , Zn_________________mg 9.30 Copper ,Cu_______________mg 1.335 Manganese,Mn ___________mg 1.573 Selenium _______________mcg 8.2 Thiamin ,B-1 _____________mg 1.130 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.136 Niacin ,PP;B-3____________mg 1.610 Pantothenic acid,B-5_______mg 1.237 Vitamin B-6 ______________mg 0.155 Folate, total B-9__________mcg 23 Folate, food B-9__________mcg 23 Folate, DFE B-9__________mcg 23 protein 65, protein 184 phospho 1 , canxi 1 - hạt đậu Lục Bình này giàu Kẽm ( Zn ) ...nhưng tiếc là không có 0mega 3 Cánh đậu, hạt trưởng thành, nguyên = Winged beans, mature seeds, raw = 100g Nước_____________________g 8.34 Energy, năng lượng_______kcal 409 Protein____________________g 29.65 Total lipid (fat ) _____________g 16.32--0mega 3/6 ( 262 / 4068 mg (100g ) Carbohydrate, by difference___g 41.71 Calcium, Ca______________mg 440 Iron, Fe__________________mg 13.44 Magnesium,Mg ___________mg 179 Phosphorus, P____________mg 451 Potassium, K_____________mg 977 Sodium, Na ______________mg 38 Zinc , Zn_________________mg 4.48 Copper ,Cu_______________mg 2.880 Manganese,Mn ___________mg 3.721 Selenium _______________mcg 8.2 Thiamin ,B-1 _____________mg 1.030 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.450 Niacin ,PP;B-3____________mg 3.090 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.795 Vitamin B-6 ______________mg 0.175 Folate, total B-9__________mcg 45 Folate, food B-9__________mcg 45 Folate, DFE B-9__________mcg 45 protein 66, protein 68 phospho 1 , canxi 1 - Cánh đậu này dùng làm nước Tương , Miso thì quá tuyệt vời Đậu nành, hạt trưởng thành, nguyên = Soybeans, mature seeds, raw = 100g Nước_____________________g 8.54 Energy, năng lượng_______kcal 446 Protein____________________g 36.49 Total lipid (fat ) _____________g 19.94--0mega 3/6 ( 1330 / 9925mg (100g ) Carbohydrate, by difference___g 30.16 Fiber, Chất xơ _____________g 9.3 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 7.33 Calcium, Ca______________mg 277 Iron, Fe__________________mg 15.70 Magnesium,Mg ___________mg 280 Phosphorus, P____________mg 704 Potassium, K_____________mg 1797 Sodium, Na ______________mg 2 Zinc , Zn_________________mg 4.89 Copper ,Cu_______________mg 1.658 Manganese,Mn ___________mg 2.517 Selenium _______________mcg 17.8 Vitamin C________________mg 6.0 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.874 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.870 Niacin ,PP;B-3____________mg 1.623 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.793 Vitamin B-6 ______________mg 0.377 Folate, total B-9__________mcg 375 Folate, food B-9__________mcg 375 Folate, DFE B-9__________mcg 375 Choline, total _____________mg 115.9 Betaine__________________mg 2.1 Vitamin A, RAE__________mcg 1 Carotene, beta___________mcg 13 Vitamin E (alpha-tocopherol)_mg 0.85 Vitamin K _______________mcg 47.0 Phytosterols ______________mg 161 protein 52, protein 132 phospho 1 , canxi 1 Đậu, đen, trưởng thành hạt giống, nguyên = Beans, black, mature seeds, raw = 100g Nước_____________________g 11.02 Energy, năng lượng_______kcal 341 Protein____________________g 21.60 Total lipid (fat ) _____________g 1.42--0mega 3/6 ( 278 / 332 mg (100g ) Carbohydrate, by difference___g 62.36 Fiber, Chất xơ _____________g 15.2 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 2.12 Calcium, Ca______________mg 123 Iron, Fe__________________mg 5.02 Magnesium,Mg ___________mg 171 Phosphorus, P____________mg 352 Potassium, K_____________mg 1483 Sodium, Na ______________mg 5 Zinc , Zn_________________mg 3.65 Copper ,Cu_______________mg 0.841 Manganese,Mn ___________mg 1.060 Selenium _______________mcg 3.2 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.900 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.193 Niacin ,PP;B-3____________mg 1.955 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.899 Vitamin B-6 ______________mg 0.286 Folate, total _____________mcg 444 Folate, food _____________mcg 444 Folate, DFE _____________mcg 444 Choline, total______________mg 66.4 Vitamin E (alpha-tocopherol)_mg 0.21 Vitamin K _______________mcg 5.6 protein 62, protein 176 phospho 1 , canxi 1 Tính vị, tác dụng: Ðậu đen có vị ngọt nhạt, tính mát; có tác dụng bổ huyết, bổ can thận; giải phong nhiệt, giải độc, hạ khí, lợi tiểu. Đậu xanh, hạt trưởng thành, nguyên = Mung beans, mature seeds, raw = 100g Nước_____________________g 9.05 Energy, năng lượng_______kcal 347 Protein____________________g 23.86 Total lipid (fat )______________g 1.15--0mega 3/6 ( 27/ 357 mg ( 100g ) Carbohydrate, by difference___g 62.62 Fiber, Chất xơ _____________g 16.3 Sugars, total ( dường ,tổng )__g 6.60 Calcium, Ca______________mg 132 Iron, Fe__________________mg 6.74 Magnesium,Mg ___________mg 189 Phosphorus, P____________mg 367 Potassium, K_____________mg 1246 Sodium, Na ______________mg 15 Zinc , Zn_________________mg 2.68 Copper ,Cu_______________mg 0.941 Manganese,Mn ___________mg 1.035 Selenium _______________mcg 8.2 Vitamin C________________mg 4.8 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.621 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.233 Niacin ,PP;B-3____________mg 2.251 Pantothenic acid,B-5_______mg 1.910 Vitamin B-6 ______________mg 0.382 Folate, total _____________mcg 625 Folate, food _____________mcg 625 Folate, DFE _____________mcg 625 Choline, total______________mg 7.9 Vitamin A, RAE __________mcg 6 Carotene, beta ___________mcg 68 Vitamin E (alpha-tocopherol)_mg 0.51 Vitamin K _______________mcg 9.0 Phytosterols ______________mg 23 protein 66 ,protein 181 phospho 1 , canxi 1 Tính vị, tác dụng: Hạt Đậu xanh có vị ngọt, hơi lạnh, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, trừ phiền nhiệt, bớt đau sưng, ích khí lực, điều hoà ngũ tạng, nấu ăn thì bổ mát và trừ được các bệnh nhiệt. Vỏ hạt Đậu xanh có vị ngọt, tính mát không độc, có tác dụng giải nhiệt độc làm cho mắt khỏi mờ. Mungo đậu, hạt trưởng thành, nguyên = Mungo beans, mature seeds, raw = 100g Nước_____________________g 10.80 Energy, năng lượng_______kcal 341 Protein____________________g 25.21 Total lipid (fat )______________g 1.64--0mega 3/6 ( 999/ 72 mg ( 100g ) Carbohydrate,by difference____g 58.99 Fiber, Chất xơ _____________g 18.3 Calcium, Ca______________mg 138 Iron, Fe__________________mg 7.57 Magnesium,Mg ___________mg 267 Phosphorus, P____________mg 379 Potassium, K_____________mg 983 Sodium, Na ______________mg 38 Zinc , Zn_________________mg 3.35 Copper ,Cu_______________mg 0.981 Manganese,Mn ___________mg 1.527 Selenium _______________mcg 8.2 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.273 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.254 Niacin ,PP;B-3____________mg 1.447 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.906 Vitamin B-6 ______________mg 0.281 Folate, total _____________mcg 216 Folate, food _____________mcg 216 Folate, DFE _____________mcg 216 protein 67, protein 183 phospho 1 , canxi 1 2 loại hạt đậu Xanh này khác nhau quá lớn , Có được loại Mugno ở dưới mà ăn thì sao đây ?? Đậu lăng, nguyên = Lentils, raw = 100g Nước_____________________g 10.40 Energy, năng lượng_______kcal 353 Protein____________________g 25.80 Total lipid (fat ) _____________g 1.06--0mega 3/6 ( 109 / 404 mg ( 100g ) Carbohydrate, by difference___g 60.08 Fiber, Chất xơ _____________g 30.5 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 2.03 Calcium, Ca______________mg 56 Iron, Fe__________________mg 7.54 Magnesium,Mg ___________mg 122 Phosphorus, P____________mg 451 Potassium, K_____________mg 955 Sodium, Na ______________mg 5 Zinc , Zn_________________mg 4.78 Copper ,Cu_______________mg 0.519 Manganese,Mn ___________mg 1.330 Selenium _______________mcg 9.3 Vitamin C________________mg 4.4 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.873 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.211 Niacin ,PP;B-3____________mg 2.605 Pantothenic acid,B-5_______mg 2.140 Vitamin B-6 ______________mg 0.540 Folate, total (B-9)_________mcg 479 Folate, food B-9__________mcg 479 Folate, DFE B-9__________mcg 479 Choline, total______________mg 96.4 Vitamin A, RAE __________mcg 2 Carotene, beta ___________mcg 23 Vitamin E (alpha-tocopherol)_mg 0.49 Tocopherol,gamma_________mg 4.23 Vitamin K _______________mcg 5.0 protein 58, protein 461 phospho 1 , canxi 1 Đậu lăng, màu hồng, nguyên = Lentils, pink, raw = 100g Nước_____________________g 11.79 Energy, năng lượng_______kcal 345 Protein____________________g 24.95 Total lipid (fat ) _____________g 2.17--0mega 3 /6 ( 250 / 886 mg ( 100g ) Carbohydrate,by difference____g 59.15 Fiber, Chất xơ _____________g 10.8 Calcium, Ca______________mg 41 Iron, Fe__________________mg 7.56 Magnesium,Mg ___________mg 72 Phosphorus, P____________mg 294 Potassium, K_____________mg 578 Sodium, Na ______________mg 7 Zinc , Zn_________________mg 3.90 Copper ,Cu_______________mg 1.303 Manganese,Mn ___________mg 1.417 Selenium _______________mcg 8.2 Vitamin C________________mg 1.7 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.510 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.106 Niacin ,PP;B-3____________mg 1.495 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.348 Vitamin B-6 ______________mg 0.403 Folate, total (B-9)_________mcg 204 Folate, food B-9__________mcg 204 Folate, DFE B-9__________mcg 204 Vitamin A, RAE __________mcg 3 Carotene, beta ___________mcg 35 Phytosterols ______________mg 57 Stigmasterol ______________mg 4 Campesterol ______________mg 6 Beta-sitosterol_____________mg 47 protein 85, protein 609 phospho 1 , canxi 1 -loại hạt đậu Lentils màu hồng Dương hơn màu xanh , đáng tiếc là loại hạt đậu này ít canxi , Axit mạnh hơn hạt đậu đỏ hạt lớn ( hạt đậu đỏ lớn 0mega 3>6 ) ----------------------------------------------- sau đây là 1 số loại thực phẩm giàu canxi và 0mega 3 : 300g gạo lức có khoảng 3000 mg 0mega 6 ( chia cho 4 ) thì có khoảng 750 0mega 3 mà chúng ta tương đối cần Gewürze, Lorbeer Gia vị, lá bay = Spices, bay leaf = 100g ( Lá Nguyệt Quế ) Nước_____________________g 5.44 Energy, năng lượng_______kcal 313 Protein____________________g 7.61 Total lipid (fat )______________g 8.36--0mega 3/6 ( 1050 / 1240 mg ( 100g ) Carbohydrate,by difference____g 74.97 Fiber, Chất xơ______________g 26.3 Calcium, Ca______________mg 834 Iron, Fe__________________mg 43.00 Magnesium,Mg____________mg 120 Phosphorus, P____________mg 113 Potassium, K_____________mg 529 Sodium, Na_______________mg 23 Zinc , Zn_________________mg 3.70 Copper ,Cu_______________mg 0.416 Manganese,Mn____________mg 8.167 Selenium________________mcg 2.8 Vitamin C________________mg 46.5 Thiamin ,B-1______________mg 0.009 Riboflavin, B-2_____________mg 0.421 Niacin ,PP;B-3____________mg 2.005 Vitamin B-6_______________mg 1.740 Folate, total B-9__________mcg 180 Folate, food B-9__________mcg 180 Folate, DFE B-9__________mcg 180 Vitamin A, RAE___________mcg 309 Vitamin A, IU_______________IU 6185 protein 68, protein 10 phospho 1 , canxi 1 Gewürze, Majoran Gia vị, kinh giới, sấy khô = Spices, marjoram, dried = 100g Nước_____________________g 7.64 Energy, năng lượng_______kcal 271 Protein____________________g 12.66 Total lipid (fat )______________g 7.04--0mega 3/6 ( 3230 / 1175 mg (100g ) Carbohydrate,by difference____g 60.56 Fiber, Chất xơ______________g 40.3 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 4.09 Calcium, Ca______________mg 1990 Iron, Fe__________________mg 82.71 Magnesium,Mg____________mg 346 Phosphorus, P____________mg 306 Potassium, K_____________mg 1522 Sodium, Na_______________mg 77 Zinc , Zn_________________mg 3.60 Copper ,Cu_______________mg 1.133 Manganese,Mn____________mg 5.433 Selenium________________mcg 4.5 Vitamin C________________mg 51.4 Thiamin ,B-1______________mg 0.289 Riboflavin, B-2_____________mg 0.316 Niacin ,PP;B-3____________mg 4.120 Vitamin B-6_______________mg 1.190 Folate, total B-9__________mcg 274 Folate, food B-9__________mcg 274 Folate, DFE B-9__________mcg 274 Choline, total______________mg 43.6 Vitamin A, RAE___________mcg 403 Carotene, beta____________mcg 4806 Cryptoxanthin, beta________mcg 70 Vitamin A, IU_______________IU 8068 Lutein + zeaxanthin________mcg 1895 Vitamin E (alpha-tocopherol)__mg 1.69 Vitamin K _______________mcg 621.7 Phytosterols______________mg 60 protein 42, protein 7 phospho 1 , canxi 1 - mùi của nó rất cay se ,nóng nóng , rất Âm , phải ngâm trong nước Tương 1 , 2 ngày lúc ấy ăn mới bớt Âm phần nào ...bạn thủ nghiệm mới cảm nhận được vì sao KT nói vậy Gewürze, Rosmarin Gia vị, hương thảo, sấy khô = Spices, rosemary, dried = 100g Nước_____________________g 9.31 Energy, năng lượng_______kcal 331 Protein____________________g 4.88 Total lipid (fat )______________g 15.22--0mega 3/6 ( 1076 / 1160 mg ( 100g ) Carbohydrate,by difference____g 64.06 Fiber, Chất xơ______________g 42.6 Calcium, Ca______________mg 1280 Iron, Fe__________________mg 29.25 Magnesium,Mg____________mg 220 Phosphorus, P____________mg 70 Potassium, K_____________mg 955 Sodium, Na_______________mg 50 Zinc , Zn_________________mg 3.23 Copper ,Cu_______________mg 0.550 Manganese,Mn____________mg 1.867 Selenium________________mcg 4.6 Vitamin C________________mg 61.2 Thiamin ,B-1______________mg 0.514 Riboflavin, B-2_____________mg 0.428 Niacin ,PP;B-3____________mg 1.000 Vitamin B-6_______________mg 1.740 Folate, total B-9__________mcg 307 Folate, food B-9__________mcg 307 Folate, DFE B-9__________mcg 307 Vitamin A, RAE___________mcg 156 Vitamin A, IU_______________IU 3128 Phytosterols______________mg 58 protei 70 , protein 3.9 phospho 1 , canxi 1 Tính vị, tác dụng: Hương thảo có vị chát, nóng, mùi thơm nồng, hơi se, có tính tẩy uế và chuyển máu, dùng với liều thấp, nó gây sự dồn máu ở các cơ quan vùng bụng và kích thích sự tiết dạ dày và ruột; nó cũng lợi tiểu. Với liều cao, nó gây co thắt và chóng mặt. Tinh dầu có tác dụng thông ruột, lợi mật và lợi tiểu. Người ta biết được tác dụng của Hương thảo là do sự có mặt của acid rosmarinic và các flavonoid, nó cũng có những tính chất chống oxy hoá cũng do có acid rosmarinic. Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở châu Âu, người ta cũng dùng lá Hương thảo làm pommat và thuốc xoa trị thấp khớp và đau nửa đầu. Nước hãm (nấu một nắm lá trong ½ lít nước để chiết hết thuốc) dùng rửa các vết thương nhiễm trùng và lâu khỏi. Dùng trong nước hãm này dùng lợi tiểu và gây tiết mật. Lá tươi dùng làm gia vị. Ở Philippin, Hương thảo cũng rất được ưa chuộng. Người ta dùng nước hãm để điều trị viêm giác mạc nhẹ bằng cách rửa mắt 3-4 lần trong ngày. Người ta cũng dùng nấu nước cho phụ nữ mang thai tắm và dùng để tắm hơi trị thấp khớp, xuất tiết và bại liệt. Toàn cây gây kích thích và lợi trung tiện trong trường hợp trướng bụng, khó tiêu. Tinh dầu Hương thảo được sử dụng ở Ấn Độ làm thuốc lợi trung tiện. Tinh dầu này tham gia vào thành phần Eau de Cologne; người ta nói rằng nó giữ độ bóng của tóc và cũng là một chất kích thích khuyếch tán. Có thể dùng trong với liều 3-5 giọt, nhưng thông thường chỉ dùng đắp ngoài. Gewürze, Salbei Gia vị, cây xô thơm, mặt đất = Spices, sage, ground = 100g Nước_____________________g 7.96 Energy, năng lượng_______kcal 315 Protein____________________g 10.63 Total lipid (fat )______________g 12.75--0mega 3/6 ( 1230 / 530 mg ( 100g ) Carbohydrate,by difference____g 60.73 Fiber, Chất xơ______________g 40.3 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 1.71 Calcium, Ca______________mg 1652 Iron, Fe__________________mg 28.12 Magnesium,Mg____________mg 428 Phosphorus, P____________mg 91 Potassium, K_____________mg 1070 Sodium, Na_______________mg 11 Zinc , Zn_________________mg 4.70 Copper ,Cu_______________mg 0.757 Manganese,Mn____________mg 3.133 Selenium________________mcg 3.7 Vitamin C________________mg 32.4 Thiamin ,B-1______________mg 0.754 Riboflavin, B-2_____________mg 0.336 Niacin ,PP;B-3____________mg 5.720 Vitamin B-6_______________mg 2.690 Folate, total B-9__________mcg 274 Folate, food B-9__________mcg 274 Folate, DFE B-9__________mcg 274 Choline, total______________mg 43.6 Vitamin A, RAE___________mcg 295 Carotene, beta____________mcg 3485 Vitamin A, IU_______________IU 5900 Lutein + zeaxanthin________mcg 1895 Vitamin E (alpha-tocopherol)__mg 7.48 Vitamin K _______________mcg 1714.5 Phytosterols______________mg 244 protein 117, protein 7 phospho 1 , canxi 1 Xô đỏ, Hoa diễn, Xác pháo núi - Salvia splendens Ker - Gawl. Tính vị, tác dụng: Có tác dụng tiêu thũng giải độc. Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng trị rắn độc cắn. Gewürze, Estragon Gia vị, tarragon, sấy khô = Spices, tarragon, dried = 100g Nước_____________________g 7.74 Energy, năng lượng_______kcal 295 Protein____________________g 22.77 Total lipid (fat )______________g 7.24--0mega 3/6 ( 2955 / 742 mg (100g ) Carbohydrate,by difference____g 50.22 Fiber, Chất xơ______________g 7.4 Calcium, Ca______________mg 1139 Iron, Fe__________________mg 32.30 Magnesium,Mg____________mg 347 Phosphorus, P____________mg 313 Potassium, K_____________mg 3029 Sodium, Na_______________mg 62 Zinc , Zn_________________mg 3.90 Copper ,Cu_______________mg 0.677 Manganese,Mn____________mg 7.967 Selenium________________mcg 4.4 Vitamin C________________mg 50.0 Thiamin ,B-1______________mg 0.251 Riboflavin, B-2_____________mg 1.339 Niacin ,PP;B-3____________mg 8.950 Vitamin B-6_______________mg 2.410 Folate, total B-9__________mcg 274 Folate, food B-9__________mcg 274 Folate, DFE B-9__________mcg 274 Vitamin A, RAE___________mcg 210 Vitamin A, IU_______________IU 4200 Phytosterols______________mg 81 protein 71,8 ,protein 20 phospho 1 , canxi 1 Ngải thơm, Thanh hao lá hẹp, Thanh cao rồng - Artemisia dracunculus Tính vị, tác dụng: Toàn cây có mùi thơm, có tác dụng trừ giun, khai vị, lợi trung tiện, lợi tiêu hoá, lợi tiểu, điều kinh, gây ngủ, hạ sốt. Công dụng: Lá dùng làm gia vị, người ta dùng cây tươi hay khô, để tăng mùi vị cho thức ăn hoặc thay thế một số chất thơm hay rượu mùi. Cây được dùng làm thuốc trị sưng viêm, đau răng và loét. Cũng dùng trị các vết cắn, vết đốt của động vật có độc. Rễ được dùng trị sâu răng. Gewürze, Thymian Gia vị, rau thơm, sấy khô = Spices, thyme, dried = 100g Nước_____________________g 7.79 Energy, năng lượng_______kcal 276 Protein____________________g 9.11 Total lipid (fat )______________g 7.43--0mega 3/6 ( 690 / 500 mg ( 100g ) Carbohydrate,by difference____g 63.94 Fiber, Chất xơ______________g 37.0 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 1.71 Calcium, Ca______________mg 1890 Iron, Fe__________________mg 123.60 Magnesium,Mg____________mg 220 Phosphorus, P____________mg 201 Potassium, K_____________mg 814 Sodium, Na_______________mg 55 Zinc , Zn_________________mg 6.18 Copper ,Cu_______________mg 0.860 Manganese,Mn____________mg 7.867 Selenium________________mcg 4.6 Vitamin C________________mg 50.0 Thiamin ,B-1______________mg 0.513 Riboflavin, B-2_____________mg 0,399 Niacin ,PP;B-3____________mg 4.940 Vitamin B-6_______________mg 0.550 Folate, total B-9__________mcg 274 Folate, food B-9__________mcg 274 Folate, DFE B-9__________mcg 274 Choline, total______________mg 43.6 Vitamin A, RAE___________mcg 190 Carotene, beta____________mcg 2264 Cryptoxanthin, beta________mcg 33 Vitamin A, IU_______________IU 3800 Lutein + zeaxanthin________mcg 1895 Vitamin E (alpha-tocopherol)__mg 7.48 Vitamin K _______________mcg 1714.5 Phytosterols______________mg 163 protein 45 , protein 5 phospho 1 , canxi 1 Tính vị, tác dụng: Cỏ Xạ Hương ,Vị cay mùi thơm, tính ấm; có tác dụng khư phong giải biểu, hành khí giảm đau. Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường được dùng trị: 1. Cảm mạo, đau đầu; 2. Ho; 3. Bụng trướng lạnh đau; 4. Kinh nguyệt không đều; 5. Bạch đới. Rong biển, wakame, nguyên = Seaweed, wakame, raw = 100g Nước_____________________g 79.99 Energy, năng lượng_______kcal 45 Protein____________________g 3.03 Total lipid (fat ) _____________g 0.64--0mega 3/6 ( 188 / 10 mg (100g ) Carbohydrate,by difference____g 9.14 Fiber, Chất xơ _____________g 0.5 Sugars, total ( đường ,tổng )__g 0.65 Calcium, Ca______________mg 150 Iron, Fe__________________mg 2.18 Magnesium,Mg ___________mg 107 Phosphorus, P____________mg 80 Potassium, K_____________mg 50 Sodium, Na ______________mg 872 Zinc , Zn_________________mg 0.38 Copper ,Cu_______________mg 0.284 Manganese,Mn ___________mg 1.400 Selenium _______________mcg 0.7 Vitamin C________________mg 3.0 Thiamin ,B-1 _____________mg 0.060 Riboflavin, B-2 ____________mg 0.230 Niacin ,PP;B-3____________mg 1.600 Pantothenic acid,B-5_______mg 0.697 Vitamin B-6 ______________mg 0.002 Folate, total _____________mcg 196 Folate, food _____________mcg 196 Folate, DFE _____________mcg 196 Choline, total______________mg 13.9 Vitamin A, RAE __________mcg 18 Carotene, beta ___________mcg 216 Vitamin E (alpha-tocopherol)_mg 1.00 Vitamin K _______________mcg 5.3 protein 38, protein 21 phospho 1 , canxi 1 - tỉ lệ Kali càng cao trong thực phẩm nào thì thực phẩm ấy càng Âm nhiều càng tính toán tỉ lệ nhu cầu các chất khoáng chúng ta cần + 0mega + vitamin + Âm Dương trong thực phẩm ..v..v.. thì càng khó tìm kiếm thực phẩm nhưng không phải vì vậy mà bỏ qua , mặt cho số phận ....mà ăn bừa bãi rồi ốm đau , sau đấy nhịn đói ..v..v.. KT nghĩ : những ai ăn số 7 trị bịnh thành công và ngược lại ăn số 7 không thành công vì ăn thêm các thực phẩm khác 1 phần ...còn nếu ăn đúng số 7 mà bệnh không bớt mà con sinh thêm bệnh ?? Vì sao ăn số 7 lại sinh thêm bệnh ? KT nghĩ 0mega 3 và 6 ... nó là vấn đề nên lưu ý trong ăn uống Thực Dưỡng chúng ta - các loại rau , củ , quả ,chúng ta hay sử dụng như ca-rốt hay rau cải , bí ..v..v..có tỉ lệ chất béo 0mega 3-6 ít , nên KT không đưa ra ở phần chia sẽ này |
|
|
.::Phiên bản rút gọn::. | Thời gian bây giờ là: 23rd September 2024 - 02:45 AM |