IPB

Chào mừng Khách ( Đăng nhập | Đăng kí )

> Vừng và các món ăn từ vừng
Diệu Minh
bài Mar 20 2012, 08:16 AM
Bài viết #1


Bạn của mọi người
***

Nhóm: Administrators
Bài viết: 20,068
Gia nhập vào: 13-February 07
Từ: 103 ngách 2 ngõ Thái Thịnh I
Thành viên thứ.: 5



http://www.angi.com.vn/Desktop.aspx/Cho-th...oe_tu_hat_vung/


Mè còn gọi là vừng là một loại cây trồng đã có từ lâu đời. Do mè có đặc tính thích nghi rộng, dễ trồng, ít đòi hỏi nhiều vật tư phân bón nên được trồng hầu khắp cả nước.


Cây mè được mệnh danh là “hoàng hậu của các cây có dầu”. Hạt vừng được dùng làm thực phẩm cho người như ăn sống, rang ép dầu ăn, làm dầu thắp, làm bánh kẹo, bơ, magarin và làm thuốc. .. Vừng là loại hạt cho dầu ăn có chất lượng cao, ổn định, không bị trở mùi ôi.

Trên thế giới, dầu vừng được dùng trực tiếp trong nấu nướng hoặc ăn sống với rau và làm phụ gia trong công nghiệp thực phẩm như nước chấm, công nghệ dược liệu, mỹ phẩm, thuốc trừ sâu...

Đông y coi vừng là loại thuốc, vừng đen có tên là “hắc ma chi”, làm thuốc bổ, thuốc nhuận tràng, lợi sữa.. Theo Hải Thượng Lãn Ông thì vừng có vị ngọt tính bình, không độc, đi vào bốn kinh phế, tỳ, gan, thận, có tác dụng ích gan, bổ thận, nuôi huyết, nhuận tràng, điều hòa ngũ tạng, là loại thuốc tự dưỡng, cường tráng, chủ trị thương phong phong hư nhược, ích khí lực, đầy trí não, bổ gân cốt, sáng tai mắt, thúc đẻ, sát trùng, tiêu khí...

Khô dầu vừng có 35-50% protein, giàu triptophan và methionin dùng làm bột chế biến thức ăn cho gia cầm, gia súc-loại kém dùng làm phân bón.

Vừng của Việt Nam có 7,6% nước, 20,1% protein, 46,4% mỡ, 17,6% hydrat cacbon, 3,5% xơ, 4,8% tro, 1200mg% canxi, 379mg% P, 10mg%F, 0,03mg% carotein, 0,3mg% B1, 0,15mg%B2, 415mg%PP.. . trong 100 g hạt.


--------------------
________Ngọc Trâm_________
Go to the top of the page
 
+Quote Post
 
Start new topic
Trả lời
member
bài Nov 30 2013, 03:55 PM
Bài viết #2


Thành viên dự bị
***

Nhóm: Members
Bài viết: 1,632
Gia nhập vào: 11-February 11
Thành viên thứ.: 93,759



SESAME_ MÈ

.MÈ.
***




<h3 style="text-align: -webkit-auto; overflow: hidden; margin-top: 0px; margin-bottom: 0px; ">Vừng – Wikipedia</h3><h3 style="text-align: -webkit-auto; overflow: hidden; margin-top: 0px; margin-bottom: 0px; ">
</h3><h3 style="text-align: -webkit-auto; overflow: hidden; margin-top: 0px; margin-bottom: 0px; ">Sesame - Wikipedia, the free encyclopedia</h3><h3 style="text-align: -webkit-auto; overflow: hidden; margin-top: 0px; margin-bottom: 0px; ">
</h3><h3 style="text-align: -webkit-auto; overflow: hidden; margin-top: 0px; margin-bottom: 0px; ">
</h3><h3 style="text-align: -webkit-auto; overflow: hidden; margin-top: 0px; margin-bottom: 0px; ">
</h3>
Dinh dưỡng
Nutrition data - Toasted versus Raw Sesame
Sesame seed kernels, toasted
Giá trị dinh dưỡng 100 g (3,5 oz)
2.372 kJ (567 kcal)26.04 g
Đường
0.48 g16.9 g48.00 g16.96 g0.371 g0.704 g0.730 g1.299 g0.544 g0.560 g0.342 g0.899 g0.710 g0.947 g2.515 g0.499 g0.886 g1.574 g3.782 g1.162 g0.774 g0.925 g5.00 gVitamin C0.0 mg (0%)Canxi131 mg (13%)Sắt7.78 mg (62%)Magie346 mg (94%)Phospho774 mg (111%)Kali406 mg (9%)Natri39 mg (2%)Kẽm7.16 mg (72%)
Tỷ lệ phần trăm theo lượng hấp thụ hàng ngày của người lớn.
Nguồn: Cơ sở dữ liệu USDA
Sesame seed kernels, dried
Giá trị dinh dưỡng 100 g (3,5 oz)
2.640 kJ (630 kcal)11.73 g
Đường
0.48 g11.6 g61.21 g20.45 g0.330 g0.730 g0.750 g1.500 g0.650 g0.880 g0.440 g0.940 g0.790 g0.980 g3.250 g0.550 g0.990 g2.070 g4.600 g1.090 g1.040 g1.200 g3.75 gVitamin C0.0 mg (0%)Canxi60 mg (6%)Sắt6.4 mg (51%)Magie345 mg (93%)Phospho667 mg (95%)Kali370 mg (8%)Natri47 mg (2%)Kẽm11.16 mg (112%)
Tỷ lệ phần trăm theo lượng hấp thụ hàng ngày của người lớn.
Nguồn: Cơ sở dữ liệu USDA

VIDEO



Cây mè là giống cây cho ra hạt có dầu. Hạt mè trắng (bóc vỏ) hay mè đen (nguyên vỏ) rất được người Trung Đông ưa chuộng và sử dụng thành bột để làm món tahini truyền thống. Người ta cũng sử dụng hạt mè rang, khô hoặc dầu ép.



Dầu mè là loại dầu đầu tiên được ép từ hạt có dầu mà con người biết đến. Hạt mè nguyên vỏ chứa rất nhiều khoáng chất như calcium, phốt pho, ma giê, sắt, kẽm, đồng và folat, thành phần chống ô xy hóa bảo vệ cơ thể khỏi hư tổn gây ra bởi các gốc tự do. Hạt mè là loại có hàm lượng lignan cao nhất trong họ hạt dầu. Đây là thành phần thực vật có vai trò gần giống với oestrogen.

Ngay cả khi hạt mè không được nghiền nát thì lignan cũng được cơ thể hấp thu và chuyển đổi một cách có hiệu quả. Sésamin, thành phần lignan chính từ mè, có những tính năng vượt trội như hạ cholesterol, hạ huyết áp, ổn định lipid máu. Với 400 mg/100 gr thì hạt mè cũng là hạt chứa nhiều phytosterol nhất, với cấu trúc gần với sản phẩm từ động vật, có lợi cho sức khỏe tim mạch.

Nhiều nước châu Mỹ đã bổ sung thêm phytosterol vào các sản phẩm như mứt, margarin, mayonnaise, nước xốt trộn salad, yaourt và cả nước ép trái cây. Tuy nhỏ li ti nhưng hạt mè lại có hàm lượng chất xơ không hòa tan rất cao, nên được đưa vào thực đơn cho những bệnh nhân ung thư ruột kết và chế độ ăn giảm cân bởi tính năng làm no nhanh.
[b]Lưu ý: Hạt mè nằm trong danh sách thực phẩm có thể gây dị ứng da, hệ tiêu hóa và hô hấp.
[/b]










VIDEO

Lợi ích của hạt mè và dầu mè (mè = vừng)
VIDEO

Công Dụng, Lợi Ích Và Các Bài Thuốc Từ Mè Đen vừng Đen)
VIDEO
Liệu pháp Nhai Dau Me hay Súc Dầu Mè






VIDEO
SVIETNAM - Tập 573: Bánh khô mè


--------------------
Theo các cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế, giống như một số loại bụi khác có trong môi trường lao động, tất cả các dạng amiăng (tấm lợp amiăng dùng phổ biến ở VN) đều có thể gây ung thư và một số bệnh trầm trọng khác cho con người. Sợi amiăng có thể gây độc hại cho phổi sau 10-20 năm, gây ra một số các căn bệnh như bệnh phổi, ung thư màng phổi và ung thư phổi.
Go to the top of the page
 
+Quote Post

Gửi trong chủ đề này


Reply to this topicStart new topic
1 người đang đọc chủ đề này (1 khách và 0 thành viên dấu mặt)
0 Thành viên:

 



.::Phiên bản rút gọn::. Thời gian bây giờ là: 20th June 2025 - 11:07 PM