IPB

Chào mừng Khách ( Đăng nhập | Đăng kí )

2 Trang V  < 1 2  
Reply to this topicStart new topic
> Axit amin - đôi điều cần biết
KinhThanh
bài Jun 27 2010, 11:25 PM
Bài viết #11


Advanced Member
***

Nhóm: Members
Bài viết: 405
Gia nhập vào: 29-July 09
Thành viên thứ.: 4,110



KinhThanh xin lỗi các bạn ...vì KT đã tính sai phép tính 1kg = 1000g = 1000000 mg

đúng ra : 1kg = 1000g ; 1g = 1000 mg ; 1kg = 1 000 000 mg ..... vậy mà KT đã tính sai , lại còn viết ra cho các bạn nhìn thấy cái sai đáng ... xấu hổ
nhưng ... KT không thể không nhận lỗi ... nhờ cái sai trong phép tính trên mà KT mới biết là ...vì sao lúc nấu cơm 250g gạo lức phải cho thêm 1/ 4 thìa cafe Muối

100g Muối -- có khoảng 39g Natri
1g = 1000 mg ; 1000mg Muối -- có khoảng 390 mg Natri

100g gạo lức -- có khoảng 150 mg Kali ; 250g gạo lức -- có khoảng 450 mg Kali ( ở mức tương đối ,tùy theo loại gạo khác nhau )

sáng nay KT nghiền Muối hột nhỏ như cát mịn để dùng cho việc trộn chung với Mè = Muối Mè .
KT không có cái cân mg , chỉ có cái cân 20g là gạch 1 cái , tương tự như cái Đồng Hồ 1 phút gạch 1 cái

KT ước chừng 10g , rồi chia tương đối đều đều 10 phần ... tương ứng 1 phần = 1g ; 1g = 1000mg ; 1000mg Muối -- có khoảng 390 mg Natri .
KT tiếp tục chia 1000mg Muối thành 5 phần tương đương nhau... KT lấy 1 phần cho vào nước ấm ấm hòa tan muối rồi cho vào nồi gạo lức ngâm 1 giờ 30 phút ....nằm suy tính nghĩ ngợi thế nào đó .. xuống bếp cho thêm 1 phần muối nữa vào nồi gạo lức

nếu lấy 1000mg = 390 mg Natri mà chia 2 ra thì có khoảng 195 mg Natri
nếu lấy 1000mg = 390 mg Natri mà chia 5 thì có khoảng 78 mg Natri ( KT cho 2 phần vào nồi gạo lức ngâm = 156 mg Natri / 450 mg Kali ) thế này thì hơi Dương so với mức 1 Natri / 5 Kali
nhưng ...gạo lức ngâm 1h30' gạo đã biến dịch đôi chút
cụ thể là lúc ăn gạo ngâm 1h30 đến 2h00 thì ăn cơm có vị ngọt nhiều hơn gạo không ngâm .... nên rất là khó xác định được tỉ lệ Kali có trong gạo ngâm ; có bao nhiêu mg Kali trong 100g gạo lức ngâm 2 giờ ???

món Muối Mè ..thì khỏi nói ...nó chênh lịch Dương thấy sợ

60g - 70g Mè + 10g Muối = phân quân bình
100g - 120g Mè + 10g Muối = phân táo bón
50g Mè + 10g Muối = phân lỏng

người lớn 70g - 100g Mè + 10g Muối
phụ nữ cho con bú không ăn mặn quá
người già ,trẻ em 80g - 120g Mè + 10 Muối

tỉ lệ trên chỉ ở mức tương đối ,còn tùy vào thể trạng mỗi người

100g Mè -- có khoảng 500 mg Kali ... các bạn thử tính xem phải cho bao nhiêu Muối + Mè ?? để phù hợp với thể trạng mỗi người , mỗi lứa tuổi ..v..v..??

Muối dùng ở đây .. phải là loại Muối hột , không nên dùng Muối cát có bổ sung i-ôt

kinh nghiệm bản thân KT lúc ăn Muối cát bổ sung i-ôt rất mặn ,làm thận co rút suy yếu ... lúc KT thay đổi Muối hột , cảm thấy ngay sự khác nhau 2 loại muối
hèn gì siêu thị ở Đức bán 100g Muối hột = 0,40 € ; 1 loại nhiều Muối cát bổ sung i-ôt khác 500g = 0,99 € ; có loại rẻ tiền Muối cát bổ sung i-ôt 500g = 0,19 €

----------------------------------------------------
đây là bài viết có phép tính sai ... lúc trước
--------------------------------------------------------
kinh nghiệm bản thân : lúc ăn cơm gạo lức + muối mè + hạt đậu nành làm chín ,sấy khô ... ăn rất ngon miệng , 1 thìa cơm mà thiếu 1/4 hay 1/2 hạt đậu nành là có cảm giác thiếu thiếu gì đó ,làm giảm đi cảm giác ăn ngon

nhưng ... lúc ăn thừa protein nhu cầu của cơ thể ...các bạn phải cẩn thận , mụn nhọt sẽ nỗi lên ( KT đang nổi vài hột mụn )

ăn nước Tương thì quá mặn .. mức độ chênh lệch Natri/ Kali quá lớn , ăn cơm lức + muối mè mức độ chênh lệch Natri/ Kali cũng lớn lắm rồi .. so với tỉ lệ lý tưởng ngài 0hsawa đưa ra 1/5 N/K

100g muối ,có đến 39g Natri -- 100g Mè có 500mg kali , 49 mg Natri

Phân táo bón : 1g muối + 10 - 12g Mè

phân lỏng : 1 g muối + 5g Mè

phân bình thường : 1g muối + 6 - 7g Mè

- 1 ngày không quá 30g đến 50g Muối Mè

- tùy vào khí hậu và 4 mùa mà thay đổi tỉ lệ Muối - Mè cho phù hợp


KT đọc ở đâu đó .. nhu cầu protein của người lớn trung bình : 0,8g protein / 1 kg

hiện tại KT nặng có 45 đến 46 kg .. cứ vậy mà tính ra lượng protein cần thiết , ăn những thực phẩm nào ,giá trị dinh dưỡng bao nhiêu từng loại

thật là khủng khiếp lúc tính tổng thể thực phẩm ăn uống vào người , lượng Natri và Kali chênh lệch thấy sợ

70g Mè + 10g Muối = ăn 2 ngày

100g Muối , có 39g Natri , 39 chia cho 10 = 3,9g Natri

1 kg =1.000g
1 g =1.000.000 mg ,,, 3,9g = 3 .900.000.mg Natri

100g Mè ,có 500 mg kali , 500 chia cho 10 = 50 ,50 nhân 3,5 = 175 mg kali

100g gạo lức , có khoảng 150 Kali
250g gạo lức , có khoảng 375 kali

3,900.000mg Natri / 550mg kali ( gạo lức + Mè )

các bạn phải ăn thêm bao nhiêu Kali từ thực phẩm hạt đậu , rau , củ , quả ... để cân đối tỉ lệ N/ K .. ??
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Go to the top of the page
 
+Quote Post
KinhThanh
bài Jun 28 2010, 04:57 AM
Bài viết #12


Advanced Member
***

Nhóm: Members
Bài viết: 405
Gia nhập vào: 29-July 09
Thành viên thứ.: 4,110



Các acid amin và vai trò dinh dưỡng của chúng

Acid amin là thành phần chính của phân tử protein. Do kết hợp với nhau trong những liên kết khác nhau, chúng tạo thành các phân tử khác nhau về thành phần và tính chất. Giá trị dinh dưỡng của protein được quyết định bởi mối liên quan về số lượng và chất lượng của các acid amin khác nhau trong protein đó. Nhờ quá trình tiêu hoá protein thức ăn được phân giải thành acid amin. Các acid amin từ ruột vào máu và tới các tổ chức, tại đây chúng được sử dụng để tổng hợp protein đặc hiệu cho cơ thể.

Các acid amin cần thiết và không cần thiết được trình bày ở Bảng 3.5. Tiêu chuẩn để xác định giá trị sinh học và vai trò sinh lý của các acid amin là khả năng duy trì sự phát triển súc vật của chúng. Một vài acid amin khi thiếu sẽ làm cho súc vật ngừng lớn, xuống cân mặc dù các thành phần khác của khẩu phần đều đầy đủ. Các acid amin này được gọi là các acid amin cần thiết hay không thể thay thế được vì chúng không thể tự tổng hợp trong cơ thể hoặc tổng hợp với tốc độ không thể đáp ứng được nhu cầu của cơ thể mà chúng phải được đưa vào đầy đủ trong đạm thức ăn.

Acid amin không thiết yếu -------Acid amin cần thiết

Alanine-----------------------------Arginine
Asparagine------------------------Histidine
Aspartate--------------------------Isoleucine
Cysteine---------------------------Leucine
Glutamine-------------------------Lysine
Glutamate-------------------------Valine
Glycine----------------------------Methionine
Prolin------------------------------Phenylalanine
Serine-----------------------------Threonine
Tyrosine---------------------------Tryptophan

Hình 1: Các acid amin cần thiết và không cần thiết (http://en.wikipedia.org)

Những acid amin không cần thiết có thể tổng hợp được trong cơ thể. Do đó khi thiếu chúng trong cơ thể, cơ thể có thể bù trừ sự thiếu hụt đó nhờ các quá trình tổng hợp bên trong. Một số acid amin có vị ngọt kiểu đường (alanin, valine). Muối natri của acid glutamic có vị ngọt kiểu đậm được sử dụng làm gia vị.

Giá trị dinh dưỡng một loại protein cao khi thành phần acid amin cần thiết trong đó cân đối và ngược lại. Các loại protein nguồn gốc động vật (thịt, cá, trứng, sữa) có giá trị dinh dưỡng cao, còn các loại protein thực vật có giá trị dinh dưỡng thấp hơn, nếu biết phối hợp các nguồn protein thức ăn hợp lý sẽ tạo nên giá trị dinh dưỡng cao của khẩu phần. Ví dụ gạo, ngô, mì nghèo lysine còn đậu tương, lạc, vừng hàm lượng lysine cao, khi phối hợp gạo hoặc mì hoặc ngô với đậu tương, vừng, lạc sẽ tạo nên protein khẩu phần có giá trị dinh dưỡng cao hơn các protein đơn lẻ.

Giá trị sinh học của các acid amin cần thiết

Ngoài 8 acid amin cần thiết phổ biến, arginine và histidine cũng là acid amin cần thiết đối với sự phát triển của trẻ em. Nếu thiếu một trong những acid amin cần thiết sẽ dẫn đến rối loạn cân bằng đạm và rối loạn sử dụng ở tất cả các acid amin còn lại. Đạm thực vật nhìn chung kém giá trị hơn đạm động vật do thiếu hay hoàn toàn không có một số các acid amin cần thiết. Vai trò của các acid amin không chỉ giới hạn ở sự tham gia của chúng vào tổng hợp đạm cơ thể mà chúng còn có nhiều chức phận phức tạp và quan trọng khác.

Histidine (acid α-amino β-imidasolyl propionic)

Có nhiều trong hemoglobin. Khi thiếu histidine mức hemoglobin trong máu hạ thấp. Histidine có vai trò quan trọng trong sự tạo thành hemoglobin. Khi cần thiết hemoglobin có thể bị phân giải để giải phóng histidine.

Khử carboxyl

Hemoglobin → Histidine → Histamin

Histamin là chất giữ vai trò quan trọng trong việc làm giãn mạch máu. Thiếu hay thừa histidine làm giảm sút các hoạt động có điều kiện.

Valine (acid α-amino isovalerianic)

Vai trò sinh lý của valine chưa được biết rõ ràng nhưng các thí nghiệm trên chuột cho thấy khi thiếu valine, chuột ít ăn, rối loạn vận động, tăng cảm giác và chết. Khi bổ sung valine vào, các rối loạn trên sẽ khỏi.

Leucine (acid α-amino isocapric)

Những thử nghiệm trên chuột cho thấy nếu thiếu leucine chuột ngừng lớn, xuống cân, có các biến đổi ở thận và giáp trạng.

Lysine (acid α, ε diamino propionic)

Lysine là một trong các acid amin quan trọng nhất. Đây là một trong bộ ba acid amin được đăc biệt chú ý khi đánh giá chất lượng dinh dưỡng của khẩu phần (lysine, tryptophan, methionine). Thiếu lysine trong thức ăn dẫn đến rối loạn quá trình tạo máu, hạ thấp số lượng hồng cầu và hemoglobin. Ngoài ra khi thiếu lysine cân bằng protein bị rối loạn, cơ suy mòn, quá trình cốt hoá bị rối loạn và có hàng loạt các biến đổi ở gan và phổi.

Lysine có chủ yếu trong fromage, thịt, cá, chứa khoảng 1,5 g lysine/100 g thực phẩm và có nhiều trong sữa và các chế phẩm của sữa, thịt, nhiều nhất trong đạm cơ-miosin và đạm máu-hemoglobin. Lysine hiện diện rất ít trong ngũ cốc.

Methionine (acid α-amino -methionine n-butyric)

Methionine thuộc loại acid amin chứa lưu huỳnh. Lưu hùynh của methionine bền vững đối với kiềm hơn các acid amin có chứa lưu huỳnh khác (cystine và cysteine). Methionine có vai trò quan trọng trong chuyển hoá vật chất, đặc biệt là quá trình gắn và trao đổi nhóm methyl trong cơ thể. Methionine là nguồn cung cấp chính các nhóm methyl dễ biến trong cơ thể. Các nhóm methyl được sử dụng để tổng hợp choline, một chất có hoạt tính sinh học cao. Choline còn là chất tổng hợp mỡ mạnh nhất: ngăn ngừa mỡ hoá gan. Ngoài ra còn có ảnh hưởng cụ thể vào chuyển hoá lipid và phosphatid trong gan và giữ vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa và chữa xơ vữa động mạch.. Nguồn methionine tốt nhất là sữa, fromage, lòng trắng trứng. Methionine còn hiện diện trong đậu nành, bột mì, cá thu, thịt gà, bò, thỏ..

Threonine (acid α-amino β-oxybutyric)

Thiếu threonine súc vật ngừng lớn, xuống cân và chết.

Tryptophan (acid α-amino β-indolepropionicic)

Đây là một trong những acid amin quan trọng nhất mà vai trò của nó liên quan chặt chẽ với tổng hợp tổ chức, các quá trình chuyển hoá và phát triển. Tryptophan có nhiều trong thịt, sữa, trứng, fromage..Ngoài ra còn có nhiều trong đạm lúa mì, đậu nành..

Phenylalanine (acid α-amino β-phenylpropionic)

Tham gia vào việc tổng hợp tyrosine (là chất tiền thân của adrenalin) và là loại acid amin chính trong việc tạo thành đạm tuyến giáp.

Nhu cầu của các acid amin cần thiết

Theo tổ chức FAO cho thấy khi lượng đạm đầy đủ, chất lượng đạm được quyết định bởi tính cân đối của các acid amin trong đó hơn là số lượng tuyệt đối của các acid amin cần thiết khác nhau. Những tác dụng qua lại giữa các acid amin rất nhiều và phức tạp. Một hỗn hợp không cân đối có thể ảnh hưởng xấu về mặt dinh dưỡng ngay cả khi lượng acid amin cần thiết đầy đủ cho một cơ thể bình thường. Nhu cầu tối thiểu của các acid amin cần thiết được trình bày ở :

----------Axit amin---------Trẻ em---Nữ trưởng thành----Nam trưởng thành
-----------------------------(mg/kg)------- (g/kg) --------------(g/kg)---------

Isoleucine-------------------126-------------0,45----------------0,70-----------
Leucine----------------------150-------------0,62----------------1,1------------
Lysine-----------------------103--------------0,50---------------0,80-----------
Methionine-------------------45--------------0,35----------------0,2 (a)--------
Phenylalanine---------------90--------------0,22-------------1,1 - 0,3 (cool.gif-----
Threonine--------------------87--------------0,30----------------0,5------------
Tryptophan------------------22--------------0,15----------------0,25-----------
Valine-----------------------105-------------0,65-----------------0,80----------
Tổng số axit amin chứa S--....-------------0,55-------------1,1 - 1,01--------
Tổng số axit amin thơm----....-------------1,12-------------1,1 - 1,4----------

Vì sao bảng này không thấy Histidine ??

Hình 2: Nhu cầu tối thiểu của các acid amin cần thiết của người (Hoàng Tích Mịnh và Hà Huy Khôi, 1977)

a. Khi lượng cystine đầy đủ

b. Khi lượng tyrosine đầy đủ

Tỷ lệ cân đối giữa các acid amin cần thiết theo F.A.O là:

Tryptophane-1, phenylalanine và threonine-2, methionine + cystine, valine-3, isoleucin và leucine-3,4.

Theo Leverton (1959) khi đánh giá tỷ lệ cân đối của các acid amin cần thiết thì chỉ cần tính theo bộ ba: tryptophane, lysine và acid amin chứa lưu hùynh (methionine + cystine) và tỷ số giữa chúng nên là 1: 3: 3.
Các acid amin không cần thiết

Các acid amin không cần thiết (có thể thay thế được) chiếm tỷ lệ lớn trong thành phần đạm thức ăn. Cơ thể có thể tổng hợp được nhưng quá trình tổng hợp bên trong chỉ đáp ứng được nhu cầu tối thiểu của cơ thể. Do đó cần đưa hợp lý các acid amin này vào thành phần đạm của thức ăn. Các acid amin có thể thay thế bao gồm: alanine, asparagine, acid asparaginic, glycine, glutamin, acid glutamic, oxyprolin, proline, serine, tyrosine, cystine, cysteine.. Acid glutamic tham gia tích cực vào quá trình chuyển hoá đạm. Một trong những tính chất của nó là góp phần bài xuất các sản phẩm có hại của quá trình chuyển hoá đạm ra khỏi cơ thể. Vai trò của cystine và tyrosine cũng không kém phần quan trọng. Tyrosine và cystine có thể được tổng hợp trong cơ thể:

Phenylalanine → Tyrosine

Methionine → Cystine

Tuy nhiên quá trình ngược lại không thể xảy ra trong cơ thể. 80 - 90% nhu cầu của methionine có thể thoả mãn bằng cystine và 70 - 75% nhu cầu của phenylalanine có thể được thoả mãn bằng tyrosine. Do các acid amin không cần thiết có thể được tự tổng hợp trong cơ thể nên việc xác định nhu cầu của chúng rất khó khăn.

http://voer.edu.vn/content/m10550/latest/
-----------------------------------------------------------------------------
1 tài liệu khác :

Bảng 3: Các khoản tiền thực phẩm cung cấp giới thiệu .Số tiền của axit amin thiết yếu

12-1/3 chén bắp nấu khoai tây lớn 6-1/2 OR OR 2-1/2 chén đậu phụ OR 15-1/2 chén gạo nấu chín có màu nâu

Bất kỳ một trong những loại thực phẩm trên, ăn trong số tiền quy định, sẽ cung cấp cho ammounts đề nghị của tất cả các axit amin thiết yếu cho một nam giới người lớn.Phụ nữ sẽ cần khoảng 20% ít hơn của mỗi thực phẩm do các khuyến nghị thấp hơn. Khái niệm này được minh họa dưới đây:

Thực phẩm--------Thử----Thr------Iso------Leu-----Lys----Met + Cys------Phe + Tyr----Val
RDA cho người----350---1400----1330----2940---2660-----1330------------2310--------1680

12-1/3 chén bắp--443---2521----2521----6777---2660-----1820------------5326--------3616
15-1/2 chén cơm-899---2573----2960-----5766---2666-----2418-----------6231---------4108
2-1/2 chén đậu---780---2045----2480-----3808---3298-----1333-----------4112---------2530
phụ
Nguồn: Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng của USDA cho tham khảo tiêu chuẩn, Release 18, 2005.

Ghi chú: Các khoản tiền axit amin nằm trong milligrams ( mg ) .
Hãy thử = tryptophan,
Thr=threonine,
Iso=isoleucine,
Leu=leucine,
Lys=lysine,
Met+Cys=methionine+cysteine,
Phe+Tyr=phenylalanine+tyrosine,
Val=valine

http://translate.google.com.vn/translate?h...ion/protein.htm
---------------------------
tài liệu " Nhu cầu acid amin cần thiết " này hình như có từ năm 1977 ??
tài liệu " giá trị acid amin của Bắp,Cơm " này có từ năm 2005

----------Axit amin---------Trẻ em---Nữ trưởng thành----Nam trưởng thành
-----------------------------(mg/kg)------- (g/kg) --------------(g/kg)---------
Tryptophan------------------22--------------0,15----------------0,25-----------
Threonine--------------------87--------------0,30----------------0,5------------
Isoleucine-------------------126-------------0,45----------------0,70-----------
Leucine----------------------150-------------0,62----------------1,1------------
Lysine-----------------------103--------------0,50---------------0,80-----------
Methionine-------------------45--------------0,35---------------(-0,2 (a)--------
Phenylalanine---------------90--------------0,22-------------1,1 - 0,30 (cool.gif-----
Valine-----------------------105-------------0,65-----------------0,80----------

Thực phẩm--------Thử----Thr------Iso------Leu-----Lys----Met + Cys---Phe + Tyr----Valine
RDA cho người----350---1400----1330----2940---2660----- 1330----------2310-------1680
15-1/2 chén cơm-899---2573----2960-----5766---2666-----2418-----------6231---------4108
12-1/3 chén bắp--443---2521----2521----6777---2660-----1820------------5326--------3616

Ghi chú: Các khoản tiền axit amin nằm trong milligrams ( mg ) .
Hãy thử = tryptophan,
Thr=threonine,
Iso=isoleucine,
Leu=leucine,
Lys=lysine,
Met+Cys=methionine+cysteine,
Phe+Tyr=phenylalanine+tyrosine,
Val=valine

----------
cái KT thắc mắc ở chỗ là 12 - 1/3 chén Bắp , 15 - 1/2 chén cơm .... không lẽ 12 chén bắp + 1/3 chén bắp = các thông số acid amin ...??

nhìn chung các thông số trên đưa ra ..đã khẳng định là Bắp , Gạo Lức đầy đủ 8 loại acid amin thiết yếu mà cơ thể không sản sinh được

KT chia đôi các thông số trên xem thế nào : mg
Thực phẩm---Thử----Thr------Iso------Leu-----Lys----Met + Cys---Phe + Tyr----Valine
8 chén cơm---450---1285----1480-----2883---1333-----1209-----------3115-----2054
6 chén bắp----221---1260----1260----3388--- 1330-----910------------2663-----1808

KT chuyển đổi g/kg cho người trưởng thành ra mg/kg
----------Axit amin---------Trẻ em---Nữ trưởng thành----Nam trưởng thành
-----------------------------(mg/kg)------- (mg/kg) -----------(mg/kg)---------
Tryptophan------------------22--------------150----------------250-------------
Threonine--------------------87--------------300----------------500------------
Isoleucine-------------------126-------------450----------------700-------------
Leucine----------------------150-------------620----------------1100------------
Lysine-----------------------103--------------500---------------800--------------
Methionine-------------------45--------------350---------------(-200 (a)--------
Phenylalanine---------------90--------------220-------------1100 - 300 (cool.gif----
Valine-----------------------105-------------650----------------800-------------

từ nhỏ đến lớn 8 loại acid amin : mg/kg

200 -> 250 -> 300 -> 500 -> 700 -> 800 -> 800 -> 1100 ( mg/kg )
Me-----Try-----Phe----Thre----Iso-----Lysi----Vali-----Leucine
1209---450----3115---1285---1480---1333---2054---2883 ( mg/kg ) 8 chén Cơm có lẽ khoảng 300g gạo lức
1,2g---0,45g--3,1g----1,28g--1,48g--1,33g--2,05g---2,88g ( g/kg

200mg Methionine nhân với 46 kg = 9200 mg = 9,2 g
250mg Tryptophan nhân với 46kg = 11500 mg = 11,5 g
300mg Phenylalanine nhân 46kg = 13800 mg = 13,8 g
500mg Threonine nhân 46kg =23000 mg = 23 g
700mg Isoleucine nhân 46 kg = 32200 mg = 32,2 g
800mg Lysine nhân 46 kg = 36800 mg = 36,8g
800mg Valine-----------------------------= 36,8g
1100mg Leucine nhân 46 kg = 50600 mg =50,6 g

Tỷ lệ cân đối giữa các acid amin cần thiết theo F.A.O là:

Tryptophane-1, phenylalanine và threonine-2, methionine + cystine, valine-3, isoleucin và leucine-3,4.

Theo Leverton (1959) khi đánh giá tỷ lệ cân đối của các acid amin cần thiết thì chỉ cần tính theo bộ ba: tryptophane, lysine và acid amin chứa lưu hùynh (methionine + cystine) và tỷ số giữa chúng nên là 1: 3: 3.

1 người nặng 46kg , ăn 1 ngày 300g gạo lức .. có đủ 3 đến 4 loại acid amin thiết yếu ... 4 đến 5 loại còn lại bị thiếu ( có lẽ ngâm gạo lức 22 giờ để tăng gấp 3 lần giá trị dinh dưỡng thì mới tương đối đủ nhu cầu 8 acid amin thiết yếu )

Tính trong 100g thực phẩm thì trứng có 1.070mg, thịt bò, thịt nạc, tôm đồng, cá nạc từ 1.400-1.500mg, đậu xanh 1.150mg, đậu nành 1.970mg, đậu phụng 990mg lysine. Tuy nhiên, khi đun nấu, lượng Lysine mất đi khá lớn. ( bảng này chỉ nói đến Lysine ,không đưa ra 7 thông số acid amin kia )

Go to the top of the page
 
+Quote Post

2 Trang V  < 1 2
Reply to this topicStart new topic
1 người đang đọc chủ đề này (1 khách và 0 thành viên dấu mặt)
0 Thành viên:

 



.::Phiên bản rút gọn::. Thời gian bây giờ là: 28th March 2024 - 08:46 PM